Câu hỏi: Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia?
A. Thủ tướng Chính phủ
B. Bộ, ngành liên quan
C. Chính phủ
D. Quốc hội
Câu 1: Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, Hồ sơ thẩm định, quyết định chương trình, dự án phải có các giấy tờ gì?
A. Tờ trình Chính phủ về thẩm định chương trình, dự án; Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án; Các tài liệu khác có liên quan
B. Tờ trình thẩm định chương trình, dự án; Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án; Các tài liệu khác có liên quan
C. Tờ trình Chính phủ; Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án; Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định; Tài liệu khác có liên quan
D. Tờ trình Chính phủ; Tờ trình thẩm định chương trình, Báo cáo nghiên cứu khả thi đối với dự án; Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định; Tài liệu khác có liên quan
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật Đầu tư năm 2014, dự án đầu tư bị tạm ngừng hoạt động trong trường hợp nào?
A. Để bảo vệ di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
B. Để khắc phục vi phạm môi trường theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về môi trường; để thực hiện các biện pháp an toàn lao động theo để nghị của cơ quan nhà nước về lao động
C. Nhà đầu tư không thực hiện đúng nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đã bị xử lý vi phạm hành chính nhưng tiếp tục vi phạm; hoặc theo quyết định, bản án của Toà án, Trọng tài
D. Khi xảy ra một trong các trường hợp được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
30/08/2021 9 Lượt xem
Câu 3: Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (Hợp đồng BOT) được hiểu là gì?
A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam
B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó theo thỏa thuận đã ký cho Nhà nước Việt Nam
C. Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao có bồi hoàn công trình đó theo thỏa thuận cho Nhà nước Việt Nam
D. Là hợp đồng được ký giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao có bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam
30/08/2021 9 Lượt xem
Câu 4: Theo Luật Đầu tư năm 2014, Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hợp đồng BCC) được hiểu là gì?
A. Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư hoặc giữa nhà đầu tư với cơ quan nhà nước Việt Nam nhằm hợp tác kinh doanh mà không thành lập tổ chức kinh tế
B. Là hợp đồng giữa nhà đầu tư với cơ quan nhà nước Việt Nam nhằm hợp tác kinh doanh phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế
C. Là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế
D. Là hợp đồng giữa nhà đầu tư với cơ quan nhà nước Việt Nam nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận mà không thành lập tổ chức kinh tế
30/08/2021 6 Lượt xem
Câu 5: heo Luật Đầu tư năm 2014, Dự án đầu tư được hiểu là gì?
A. Là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định
B. Là tập hợp đề xuất bỏ vốn dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định
C. Là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định
D. Là tập hợp đề xuất bỏ vốn có thời hạn xác định để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian cụ thể
30/08/2021 7 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, vốn đầu tư công được hiểu là gì?
A. Vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn đầu tư của ngân sách địa phương để đầu tư
B. Vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa phương và vốn đầu tư vay của các nhà tài trợ nước ngoài
C. Vốn ngân sách nhà nước, vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật
D. Vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
30/08/2021 8 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư - Phần 2
- 8 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật đầu tư có đáp án
- 808
- 18
- 25
-
60 người đang thi
- 679
- 11
- 25
-
38 người đang thi
- 1.1K
- 8
- 25
-
81 người đang thi
- 1.2K
- 99
- 25
-
31 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận