Câu hỏi: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, những người nào tiến hành tố tụng cạnh tranh?

130 Lượt xem
30/08/2021
3.6 10 Đánh giá

A. Thành viên Hội đồng cạnh tranh, thủ trưởng cơ quan quản lý cạnh tranh và các bên có quyền, lợi ích liên quan

B. Thành viên Hội đồng cạnh tranh, điều tra viên, thư ký phiên điều trần và doanh nghiệp gửi đơn khiếu nại

C. Thành viên Hội đồng cạnh tranh, Thủ trưởng cơ quan quản lý cạnh tranh, điều tra viên và thư ký phiên điều trần

D. Thủ trưởng cơ quan quản lý cạnh tranh, điều tra viên, thư ký phiên điều trần và một số cá nhân khác được mời theo đề nghị của doanh nghiệp gửi đơn khiếu nại

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, khi nào thì doanh nghiệp bị coi là có vị trí thống lĩnh thị trường?

A. Khi doanh nghiệp có thị phần từ 30% trở lên trên thị trường liên quan theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp

B. Khi doanh nghiệp có khả năng gây hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể theo quy định của pháp luật về cạnh tranh

C. Khi doanh nghiệp có thị phần từ 30% trở lên trên thị trường liên quan hoặc có khả năng gây hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể

D. Khi doanh nghiệp có thị phần lớn trên thị trường liên quan hoặc có khả năng gây hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, nhượng quyền thương mại được hiểu là gì?

A. Là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép bên nhận quyền được gắn nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền

B. Là hoạt động thương mại, một bên nhượng toàn bộ cửa hàng cho bên kia, được thực hiện theo cách thức tổ chức kinh doanh, tổ chức hoạt động cửa hàng của bên nhượng quyền

C. Là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo điều kiện nhất định mà vẫn có quyền kiểm soát bên nhận quyền trong kinh doanh.

D. Là hoạt động thương mại, bên nhượng quyền có quyền thu số tiền nhượng lại cửa hàng và bên nhận quyền được tổ chức hoạt động cửa hàng của bên nhượng quyền yền

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, vụ việc cạnh tranh được hiểu là gì?

A. Là vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều tra theo quy định của pháp luật

B. Là vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật hành chính, bị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật xử lý vi phạm hành chính

C. Là vụ việc có dấu hiệu vi phạm quy định của Luật Cạnh tranh bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều tra, xử lý theo quy định của pháp luật

D. Là vụ việc có dấu hiệu vi phạm quy định của Luật doanh nghiệp giữa hai doanh nghiệp bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, Cơ quan quản lý cạnh tranh có:

A. Thụ lý hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ; Điều tra các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh và hành vi cạnh tranh không lành mạnh; Xử lý các hành vi cạnh tranh không lành mạnh.

B. Thụ lý hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ; Điều tra các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh và hành vi cạnh tranh không lành mạnh; Xử phạt các hành vi cạnh tranh không lành mạnh

C. Thụ lý hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ; Điều tra các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh và hành vi cạnh tranh không lành mạnh; Xử lý, xử phạt, đình chỉ các hành vi cạnh tranh không lành mạnh

D. Thụ lý hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ, đề xuất ý kiến để Bộ trưởng Bộ Công thương quyết định hoặc trình Thủ tướng Chính phủ quyết định; Điều tra vụ việc cạnh tranh theo pháp luật; Xử lý, xử phạt hành vi cạnh tranh không lành mạnh

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, các hành vi nào thì bị quy định là hành vi vi phạm pháp luật thương mại?

A. Vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, thuế, xuất nhập khẩu hàng hóa, quyền sở hữu trí tuệ, xuất xứ hàng hóa; có hành vi cạnh tranh không lành mạnh, hạn chế cạnh tranh; chất lượng hàng hóa, dịch vụ không cao theo nhu cầu người tiêu dùng

B. Vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, hóa đơn, chứng từ kế toán, nhãn hàng hóa; buôn bán hàng lậu, hàng giả, hàng kinh doanh trái phép; vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, xuất xứ hàng hóa; các vi phạm khác theo quy định của pháp luật

C.  Vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, mua bán hàng hóa trong nước, ngoài nước; có hành vi cạnh tranh không lành mạnh, hạn chế cạnh tranh; chất lượng hàng hóa, dịch vụ không đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng quốc tế

D. Vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh mua bán hàng hóa trong nước, ngoài nước, chế độ thuế, phí, lệ phí; có hành vi cạnh tranh không lành mạnh, hạn chế cạnh tranh; chất lượng hàng hóa, dịch vụ không đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, hành vi hạn chế cạnh tranh được hiểu là gì?

A. Là hành vi của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp làm giảm, sai lệch, cản trở cạnh tranh trên thị trường, bao gồm hành vi thoả thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế

B. Là hành vi của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp dùng thủ đoạn nhờ có vị trí ưu thế của mình để giữ độc quyền, làm giảm, cản trở các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp khác tự do kinh doanh trên thương trường

C. Là hành vi của một số tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp thoả thuận với nhau để hạn chế các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp khác tự do kinh doanh trên thương trường trong khuôn khổ pháp luật.

D. Là hành vi của của một số tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp gây cản trở cạnh tranh trên thị trường, bao gồm hành vi lạm dụng vị trí độc quyền để ép buộc tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp khác phụ thuộc vào mình

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 14
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 35 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Sinh viên