Câu hỏi: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, vụ việc cạnh tranh được hiểu là gì?
A. Là vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều tra theo quy định của pháp luật
B. Là vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật hành chính, bị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật xử lý vi phạm hành chính
C. Là vụ việc có dấu hiệu vi phạm quy định của Luật Cạnh tranh bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều tra, xử lý theo quy định của pháp luật
D. Là vụ việc có dấu hiệu vi phạm quy định của Luật doanh nghiệp giữa hai doanh nghiệp bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật
Câu 1: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, Cơ quan quản lý cạnh tranh có:
A. Thụ lý hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ; Điều tra các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh và hành vi cạnh tranh không lành mạnh; Xử lý các hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
B. Thụ lý hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ; Điều tra các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh và hành vi cạnh tranh không lành mạnh; Xử phạt các hành vi cạnh tranh không lành mạnh
C. Thụ lý hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ; Điều tra các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh và hành vi cạnh tranh không lành mạnh; Xử lý, xử phạt, đình chỉ các hành vi cạnh tranh không lành mạnh
D. Thụ lý hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ, đề xuất ý kiến để Bộ trưởng Bộ Công thương quyết định hoặc trình Thủ tướng Chính phủ quyết định; Điều tra vụ việc cạnh tranh theo pháp luật; Xử lý, xử phạt hành vi cạnh tranh không lành mạnh
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, Hội đồng xử lý cạnh tranh làm việc theo các nguyên tắc nào?
A. Hoạt động chỉ dựa vào quy định pháp luật mà xử lý công việc
B. Hoạt động độc lập, không cơ quan, tổ chức nào được can thiệp
C. Hoạt động chỉ tuân theo pháp luật, không tuân theo các ý kiến của dư luận báo chí
D. Hoạt động độc lập, chỉ tuân theo pháp luật, quyết định theo đa số
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, khi nào thì doanh nghiệp bị coi là có vị trí độc quyền?
A. Khi không có doanh nghiệp nào cạnh tranh về hàng hoá, dịch vụ mà doanh nghiệp đó kinh doanh trên thị trường liên quan
B. Khi doanh nghiệp có tổng thị phần từ 75% trở lên trên thị trường liên quan theo quy định của pháp luật về cạnh tranh
C. Khi doanh nghiệp có tổng thị phần từ 65% trở lên trên thị trường liên quan theo quy định của pháp luật về cạnh tranh
D. Khi doanh nghiệp có tổng thị phần từ 50% trở lên trên thị trường liên quan theo quy định của pháp luật về cạnh tranh
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, khi nào thì nhóm doanh nghiệp bị coi là có vị trí thống lĩnh thị trường?
A. Khi cùng hành động nhằm gây hạn chế cạnh tranh và thuộc trường hợp sau: Hai doanh nghiệp có tổng thị phần từ 50% trở lên trên thị trường liên quan
B. Khi cùng hành động nhằm gây hạn chế cạnh tranh và thuộc trường hợp sau: Ba doanh nghiệp có tổng thị phần từ 65% trở lên trên thị trường liên quan
C. Khi cùng hành động nhằm gây hạn chế cạnh tranh và thuộc trường hợp sau: Bốn doanh nghiệp có tổng thị phần từ 75% trở lên trên thị trường liên quan
D. Khi cùng hành động nhằm gây hạn chế cạnh tranh và thuộc một trong các trường hợp được nêu tại các phương án trả lời của câu hỏi này
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, thời hiệu khiếu nại vụ việc cạnh tranh được quy định như thế nào?
A. Hai năm, kể từ ngày Cơ quan quản lý cạnh tranh thụ lý đơn khiếu nại
B. Hai năm, kể từ ngày Cơ quan quản lý cạnh tranh thụ lý đơn khiếu nại
C. Hai năm, kể từ ngày người bị thiệt hại đưa đơn khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Công thương
D. Hai năm, kể từ ngày hai bên tranh chấp không thoả thuận được với nhau
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Luật Cạnh tranh hiện hành cấm tổ chức, cá nhân kinh doanh thực hiện các hành vi nào sau đây?
A. Bắt chước một sản phẩm quảng cáo khác để gây nhầm lẫn cho khách hàng; Các thông tin gian dối hoặc gây nhầm lẫn khác
B. Đưa thông tin gian dối hoặc gây nhầm lẫn cho khách hàng về một trong các nội dung sau đây: Giá, số lượng, chất lượng, công dụng, kiểu dáng, chủng loại, bao bì, ngày sản xuất, thời hạn sử dụng, xuất xứ , người sản xuất, nơi sản xuất, người gia công, nơi gia công
C. Đưa thông tin gian dối hoặc gây nhầm lẫn cho khách hàng về một trong các nội dung sau đây: Cách thức sử dụng, phương thức phục vụ, thời hạn bảo hành; Các thông tin gian dối hoặc gây nhầm lẫn khác
D. Tất cả các hành vi được nêu tại các phương án trả lời của câu hỏi này
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 14
- 0 Lượt thi
- 35 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế có đáp án
- 415
- 0
- 30
-
56 người đang thi
- 234
- 0
- 30
-
43 người đang thi
- 245
- 0
- 30
-
13 người đang thi
- 252
- 0
- 30
-
97 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận