Câu hỏi: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, khi nào thì doanh nghiệp bị coi là có vị trí thống lĩnh thị trường?
A. Khi doanh nghiệp có thị phần từ 30% trở lên trên thị trường liên quan theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp
B. Khi doanh nghiệp có khả năng gây hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể theo quy định của pháp luật về cạnh tranh
C. Khi doanh nghiệp có thị phần từ 30% trở lên trên thị trường liên quan hoặc có khả năng gây hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể
D. Khi doanh nghiệp có thị phần lớn trên thị trường liên quan hoặc có khả năng gây hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể
Câu 1: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, hành vi hạn chế cạnh tranh được hiểu là gì?
A. Là hành vi của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp làm giảm, sai lệch, cản trở cạnh tranh trên thị trường, bao gồm hành vi thoả thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế
B. Là hành vi của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp dùng thủ đoạn nhờ có vị trí ưu thế của mình để giữ độc quyền, làm giảm, cản trở các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp khác tự do kinh doanh trên thương trường
C. Là hành vi của một số tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp thoả thuận với nhau để hạn chế các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp khác tự do kinh doanh trên thương trường trong khuôn khổ pháp luật.
D. Là hành vi của của một số tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp gây cản trở cạnh tranh trên thị trường, bao gồm hành vi lạm dụng vị trí độc quyền để ép buộc tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp khác phụ thuộc vào mình
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, các hành vi nào thì bị coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh?
A. Bán hàng đa cấp bất chính; Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh khác được xác định theo các tiêu chí được nêu tại định nghĩa về hành vi cạnh tranh không lành mạnh
B. Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác; Quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành mạnh; Khuyến mại nhằm cạnh tranh không lành mạnh; Phân biệt đối xử của hiệp hội
C. Chỉ dẫn gây nhầm lẫn; Xâm phạm bí mật kinh doanh; ép buộc trong kinh doanh; Gièm pha doanh nghiệp khác
D. Tất cả các hành vi được nêu tại các phương án trả lời của câu hỏi này
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, nhượng quyền thương mại được hiểu là gì?
A. Là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép bên nhận quyền được gắn nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền
B. Là hoạt động thương mại, một bên nhượng toàn bộ cửa hàng cho bên kia, được thực hiện theo cách thức tổ chức kinh doanh, tổ chức hoạt động cửa hàng của bên nhượng quyền
C. Là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo điều kiện nhất định mà vẫn có quyền kiểm soát bên nhận quyền trong kinh doanh.
D. Là hoạt động thương mại, bên nhượng quyền có quyền thu số tiền nhượng lại cửa hàng và bên nhận quyền được tổ chức hoạt động cửa hàng của bên nhượng quyền yền
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, Cơ quan nào chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về cạnh tranh?
A. Bộ Tư pháp
B. Bộ Tài chính
C. Bộ Tài chính
D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, tố tụng cạnh tranh được hiểu là gì?
A. Là hoạt động của cơ quan, tổ chức theo trình tự, thủ tục giải quyết, xử lý vụ việc dân sự theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự
B. Là hoạt động của tổ chức, cá nhân theo trình tự, thủ tục giải quyết, xử lý vụ việc thương mại theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự
C. Là hoạt động của doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục giải quyết, xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định của Luật Cạnh tranh
D. Là hoạt động của tổ chức, cá nhân theo trình tự, thủ tục giải quyết, xử lý vụ việc thương mại theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, những người nào tiến hành tố tụng cạnh tranh?
A. Thành viên Hội đồng cạnh tranh, thủ trưởng cơ quan quản lý cạnh tranh và các bên có quyền, lợi ích liên quan
B. Thành viên Hội đồng cạnh tranh, điều tra viên, thư ký phiên điều trần và doanh nghiệp gửi đơn khiếu nại
C. Thành viên Hội đồng cạnh tranh, Thủ trưởng cơ quan quản lý cạnh tranh, điều tra viên và thư ký phiên điều trần
D. Thủ trưởng cơ quan quản lý cạnh tranh, điều tra viên, thư ký phiên điều trần và một số cá nhân khác được mời theo đề nghị của doanh nghiệp gửi đơn khiếu nại
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 14
- 0 Lượt thi
- 35 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế có đáp án
- 415
- 0
- 30
-
79 người đang thi
- 234
- 0
- 30
-
23 người đang thi
- 245
- 0
- 30
-
62 người đang thi
- 252
- 0
- 30
-
33 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận