Câu hỏi: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, hành vi hạn chế cạnh tranh được nhận diện thông qua các nhóm hành vi cụ thể nào?
A. Hành vi thoả thuận hạn chế cạnh tranh; Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường; Lạm dụng vị trí độc quyền và Tập trung kinh tế
B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường; Hành vi thoả thuận hạn chế cạnh tranh và Tập trung kinh tế
C. Lạm dụng vị trí độc quyền; Tập trung kinh tế và Hành vi thoả thuận hạn chế cạnh tranh
D. Hành vi thoả thuận hạn chế cạnh tranh; Lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường và Lạm dụng vị trí độc quyền
Câu 1: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, tập trung kinh tế được hiểu là gì?
A. Là hành vi của doanh nghiệp bao gồm: Sáp nhập doanh nghiệp; Hợp nhất doanh nghiệp; Mua lại doanh nghiệp; Liên doanh giữa các doanh nghiệp; Các hành vi tập trung kinh tế khác theo quy định của pháp luật
B. Là hành vi của doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình cho một doanh nghiệp khác để doanh nghiệp tiếp nhận đó lớn hơn, tập trung nhiều tài sản, quyền và lợi ích hơn trước
C. Là hành vi của hai hoặc nhiều doanh nghiệp chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình cho một doanh nghiệp khác để tạo lập một doanh nghiệp mới lớn hơn, tập trung nhiều tài sản, quyền và lợi ích hơn trước
D. Là hành vi của doanh nghiệp bao gồm: Sáp nhập doanh nghiệp; Hợp nhất doanh nghiệp; là hành vi của hai hoặc nhiều doanh nghiệp cùng nhau góp tài sản, quyền và lợi ích để hình thành doanh nghiệp mới lớn hơn
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Luật Cạnh tranh hiện hành cấm tổ chức, cá nhân kinh doanh thực hiện các hành vi nào sau đây?
A. Bắt chước một sản phẩm quảng cáo khác để gây nhầm lẫn cho khách hàng; Các thông tin gian dối hoặc gây nhầm lẫn khác
B. Đưa thông tin gian dối hoặc gây nhầm lẫn cho khách hàng về một trong các nội dung sau đây: Giá, số lượng, chất lượng, công dụng, kiểu dáng, chủng loại, bao bì, ngày sản xuất, thời hạn sử dụng, xuất xứ , người sản xuất, nơi sản xuất, người gia công, nơi gia công
C. Đưa thông tin gian dối hoặc gây nhầm lẫn cho khách hàng về một trong các nội dung sau đây: Cách thức sử dụng, phương thức phục vụ, thời hạn bảo hành; Các thông tin gian dối hoặc gây nhầm lẫn khác
D. Tất cả các hành vi được nêu tại các phương án trả lời của câu hỏi này
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, cho thuê hàng hóa trong hoạt động thương mại được hiểu là gì?
A. Là hoạt động của hai bên thương nhân, một bên thuê hàng hóa để thực hiện các hoạt động thương mại nhất định, một bên cho thuê hàng hóa để nhận tiền cho thuê
B. Là hoạt động thương mại, theo đó một bên chuyển quyền chiếm hữu và sử dụng hàng hoá cho bên khác trong một thời hạn nhất định để nhận tiền cho thuê
C. Là hoạt động thương mại, theo đó một bên chuyển quyền sử dụng hàng hóa cho bên kia theo hợp đồng để nhận tiền cho thuê hàng hóa đó
D. Là hoạt động thương mại của hai bên thương nhân, một bên chuyển quyền sử dụng hàng hóa theo thỏa thuận cho bên kia để nhận tiền cho thuê
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, thời hạn khiếu nại về tranh chấp thương mại được quy định như thế nào?
A. Bốn tháng kể từ ngày giao hàng đối với khiếu kiện về chất lượng, ba tháng đối với các trường hợp khác theo quy định của Luật thương mại, nếu các bên không có thỏa thuận trong hợp đồng
B. Sáu tháng kể từ ngày trả tiền xong đối với khiếu kiện về chất lượng, ba tháng đối với các trường hợp khác theo quy định của Luật thương mại, nếu các bên không có thỏa thuận trong hợp đồng
C. Sáu tháng kể từ ngày các bên phát sinh tranh chấp đối với khiếu kiện về chất lượng, ba tháng đối với các trường hợp khác theo quy định của Luật thương mại, nếu các bên không có thỏa thuận trong hợp đồng
D. Do các bên thỏa thuận trong hợp đồng, nếu không có thỏa thuận thì 03 tháng đới với khiếu nại về số lượng, 06 tháng về chất lượng, 09 tháng về các khiếu nại khác
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, nhượng quyền thương mại được hiểu là gì?
A. Là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép bên nhận quyền được gắn nhãn hiệu hàng hóa, dịch vụ, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền
B. Là hoạt động thương mại, một bên nhượng toàn bộ cửa hàng cho bên kia, được thực hiện theo cách thức tổ chức kinh doanh, tổ chức hoạt động cửa hàng của bên nhượng quyền
C. Là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo điều kiện nhất định mà vẫn có quyền kiểm soát bên nhận quyền trong kinh doanh.
D. Là hoạt động thương mại, bên nhượng quyền có quyền thu số tiền nhượng lại cửa hàng và bên nhận quyền được tổ chức hoạt động cửa hàng của bên nhượng quyền yền
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, các hành vi nào thì bị coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh?
A. Bán hàng đa cấp bất chính; Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh khác được xác định theo các tiêu chí được nêu tại định nghĩa về hành vi cạnh tranh không lành mạnh
B. Gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác; Quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành mạnh; Khuyến mại nhằm cạnh tranh không lành mạnh; Phân biệt đối xử của hiệp hội
C. Chỉ dẫn gây nhầm lẫn; Xâm phạm bí mật kinh doanh; ép buộc trong kinh doanh; Gièm pha doanh nghiệp khác
D. Tất cả các hành vi được nêu tại các phương án trả lời của câu hỏi này
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật Kinh tế - Phần 14
- 0 Lượt thi
- 35 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận