Câu hỏi: Theo dõi thời gian hoàn thành sản phẩm của 50 công nhân ta có bảng số liệu sau:
A. 19.28
B. 20.23
C. 21.05
D. 20.72
Câu 1: Một hộp đựng 5 chai thuốc trong đó có 1 chai thuốc giả. Người ta lần lượt kiểm tra từng chai cho đến khi phát hiện được chai thuốc giả thì thôi (giả thiết các chai thuốc phải qua kiểm tra mới xác định được là thuốc giả hay tốt). Thì luật phân phối xác suất của số chai thuốc được kiểm tra theo công thức:
A. \(P\left( {X = j} \right) = P\left( {\overline {{A_1}} } \right)P\left( {\overline {{A_2}} } \right)...P\left( {\overline {{A_{j - j}}} } \right)P\left( {{A_j}/{A_1}{A_2}...{A_{j - 1}}} \right),\forall j = \overline {1,5}\)
B. \(P\left( {X = j} \right) = P\left( {{A_1}} \right)P\left( {{A_2}} \right)...P\left( {{A_{j - 1}}} \right)P\left( {{A_j}/\overline {{A_1}{A_2}} ...\overline {{A_{j - 1}}} } \right),\forall j = \overline {1,5}\)
C. \(P\left( {X = j} \right) = P\left( {\overline {{A_1}} } \right)P\left( {\overline {{A_2}} } \right)...P\left( {\overline {{A_{j - j}}} } \right)P\left( {{A_j}/\overline {{A_1}{A_2}} ...\overline {{A_{j - 1}}} } \right),\forall j = \overline {1,5}\)
D. Một công thức khác
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: X là ĐLNN có hàm mật độ xác suất \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} k{x^2},x \in \left( {0,1} \right)\\ 0,x \notin \left( {0,1} \right) \end{array} \right.\)
A. 1/64
B. 63/64
C. 1/8
D. 1/16
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Có hai kiện hàng, kiện thứ nhất có 8 sản phẩm, trong đó có 3 sản phẩm loại A; kiện thứ hai có 6 sản phẩm, trong đó có 2 sản phẩm loại A. Lần đầu lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm ở kiện thứ nhất bỏ vào kiện thứ hai, sau đó từ kiện thứ hai lấy ra 2 sản phẩm (lấy không hoàn lại). Gọi X là số sản phẩm loại A có trong 2 sản phẩm lấy ra từ kiện thứ hai. Thì kỳ vọng, phương sai của X là:
A. \(\frac{{19}}{{28}}\& \frac{1}{6}\)
B. \(\frac{{19}}{{28}}\& \frac{905}{2352}\)
C. \(\frac{{19}}{{28}}\& \frac{95}{151}\)
D. \(\frac{{19}}{{28}}\& \frac{1}{22}\)
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Một người có 3 chỗ ưa thích như nhau để câu cá. Xác suất câu được một con cá ở chỗ thứ nhất, thứ hai, thứ ba tương ứng là 0,6; 0,7; 0,8. Biết rằng ở mỗi chỗ, người đó đã thả câu 3 lần và có một lần câu được cá. Tính xác suất để đó là chỗ thứ nhất.
A. 2/7
B. 1/3
C. 8/21
D. 2/21
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Ba sinh viên cùng làm bài thi. Xác suất làm được bài của sinh viên A là 0,8; của sinh viên B là 0,7; của sinh viên C là 0,6. Thì xác suất để có 2 sinh viên làm được bài là:
A. 0,986
B. 0,914
C. 0,976
D. 0,975
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Một hộp đựng 4 bi xanh và 6 bi đỏ (cùng kích cỡ). Lấy lần lượt có hoàn lại 5 bi, mỗi lần 1 bi. Gọi X là số bi xanh lấy được. Kỳ vọng M(X) là:
A. 2
B. 6/5
C. 4
D. 12/5
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Xác suất thống kê - Phần 2
- 1 Lượt thi
- 40 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận