Câu hỏi: Theo chế độ KT Việt Nam:
A. KT phải tuân thủ các quy định của nhà nước về số hiệu, tên gọi, nội dung ghi chép vào TK KT cấp 1
B. KT có quyền chọn số hiệu tên gọi cho các TK cấp 2 và 3
C. Đối với các TK chi tiết mà nhà nc chưa quy định số hiệu, tên gọi, nội dung ghi chép thì KT có quyền tự quyết định số hiệu, tên gọi, nội dung ghi chép
D. A và C
Câu 1: Thông tin nào sau đây được cung cấp thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
A. Tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm nhất định
B. Kết quả kinh doanh trong một thời kỳ
C. Tình hình thu chi tiền trong một thời kỳ
D. Các câu trên đều sai
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Mối quan hệ giữa TK và bảng cân đối kế toán:
A. Số dư ĐK trên các TK là căn cứ để lập bảng CĐKT CK
B. Số phát sinh trong kỳ trên các TK là căn cứ để lập bảng CĐKT CK
C. Số liệu của bảng CĐKT cuối năm này là căn cứ để mở sổ các TK vào năm sau
D. Các câu trên đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Muốn đối chiếu số liệu của sổ chi tiết với tài khoản cần phải lập:
A. Bảng cân đối kế toán
B. Bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản (bảng cân đối tài khoản)
C. Bảng tổng hợp chi tiết
D. Bảng kê
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: TSCĐ là:
A. Tư liệu lao động
B. Tư liệu lao động
C. Máy móc thiết bị
D. Những tài sản cố định có hình thái vật chất (còn có TSCĐ vô hình)
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng của TSCĐ theo chế độ tài chính hiện hành
A. Giá trị >= 5tr và tgian sử dụng >= 5 tháng
B. Giá trị >= 10tr và tgian sử dụng >= 12 tháng (đvới DN SXKD, còn đvị HC sự nghiệp thì >= 5 tr)
C. Giá trị >= 5tr và tgian sử dụng >= 12 tháng
D. Các câu trên đều sai
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Trên bảng cân đối kế toán tài sản được phân loại thành:
A. Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn
B. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
C. Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn
D. Các câu trên đều sai
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nguyên lý Kế toán - Phần 5
- 7 Lượt thi
- 40 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận