Câu hỏi: Thanh toán thẻ gồm các chủ thể nào tham gia?

176 Lượt xem
30/08/2021
3.4 10 Đánh giá

A. Ngân hàng, người cầm thẻ, doanh nghiệp

B. Ngân hàng phát hành thẻ, chủ thẻ, ngân hàng đại lý thanh toán, cơ sở tiếp nhận thẻ

C. Người phát hành thẻ, chủ thẻ (người cầm thẻ)

D. Ngân hàng, người mua hàng, người bán hàng, người mua thẻ

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Trong thanh toán bù trừ, các chứng từ do khách hàng lập gồm những loại chứng từ nào?

A. Các tờ séc do đơn vị mua ở ngân hàng khác phát hành, các chứng từ gốc sau khi đã ghi Nợ tài khoản của khách hàng như ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, các bảng kê nộp séc

B. Các bảng kê thanh toán bù trừ

C. Séc, uỷ nhiệm chi

D. Tất cả các chứng từ gốc do khách hàng lập và bảng kê thanh toán bù trừ

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Đối với ngân hàng nếu mà chậm trể trong quá trình thanh toán séc gây thiệt hại cho khách hàng thì số tiền mà ngân hàng phải bồi thường cho khách hàng được tính như thế nào?

A. Số tiền bồi thường bằng số tiền ghi trên tờ séc x số ngày chậm trễ x tỷ lệ phạt (bằng l/ suất nợ quá hạn)

B. Số tiền bồi thường bằng số tiền ghi trên tờ séc x tỷ lệ phạt (bằng lãi suất nợ quá hạn)

C. Số tiền bồi thường bằng số tiền ghi trên tờ séc x 30%

D. Không câu nào đúng.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Thanh toán bù trừ điện tử (TTBTĐT) khác thanh toán bù trừ (TTBT) thế nào về thủ tục giấy tờ?

A. TTBTĐT thực hiện đối với các doanh nghiệp đã nối mạng vi tính với ngân hàng, còn TTBT thực hiện đối với các doanh nghiệp chưa nối mạng

B. TTBTĐT thực hiện đối với các ngân hàng khác hệ thống cùng tỉnh, thành phố đã nối mạng vi tính, TTBT áp dụng đối với các ngân hàng chưa nối mạng

C. TTBTĐT khi thanh toán được truyền qua mạng vi tính, còn TTBT thì phải gặp nhau đối chiếu và trao đổi chứng từ

D. TTBTĐT không có các cuộc “họp chợ” TTBT, còn TTBT thường xuyên phải có cuộc “họp chợ” TTBT để thanh toán

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 4: Để thanh toán bù trừ, ngân hàng Nhà nước chủ trì phải lập các loại bảng kê nào?

A. Bảng kê thanh toán bù trừ (mẫu 14)

B. Bảng kê tổng hợp thanh toán bù trừ (mẫu 15) và bảng tổng hợp kết quả thanh toán bù trừ mẫu 16

C. Bảng kê thanh toán bù trừ (mẫu 14) và bảng tổng hợp mẫu 16

D. Bảng kê chứng từ thanh toán bù trừ (mẫu 12) và bảng kê tổng hợp thanh toán bù trừ (mẫu 15)

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Về công dụng, séc chuyển khoản khác séc tiền mặt như thế nào?

A. Séc chuyển khoản không được lĩnh tiền mặt, séc tiền mặt đem ra ngân hàng lĩnh tiền mặt.

B. Séc chuyển khoản do doanh nghiệp phát hành, còn séc tiền mặt do cá nhân phát hành.

C. Séc chuyển phát hành để trả nợ, còn séc tiền mặt để mua hàng.

D. Séc chuyển khoản có 2 gạch chéo, séc tiền mặt không có gạch chéo.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Để thanh toán séc chuyển khoản đối với các đơn vị cùng mở tài khoản tại một ngân hàng thương mại, người thụ hưởng séc phải làm gì?

A. Lập 2 liên bảng kê thanh toán bù trừ theo mẫu quy định kèm theo tờ séc nộp vào ngân hàng, để ngân hàng sử dụng làm chứng từ ghi sổ.

B. Lập 3 liên giấy báo liên hàng theo mẫu quy định kèm theo tờ séc nộp vào ngân hàng, để ngân hàng thông báo cho các đơn vị thụ hưởng.

C. Lập 2 liên bảng kê thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Nhà nước theo mẫu quy định kèm theo tờ séc nộp vào ngân hàng, để ngân hàng kiểm soát việc chi trả của bên bán và thu nhập của bên mua một cách chính xác.

D. Lập 2 liên bảng kê nộp séc theo mẫu quy định, kèm theo tờ séc nộp vào ngân hàng. Ngân hàng sử dụng séc và bảng kê để ghi nợ người phải trả, ghi có người được hưởng và báo cho khách hàng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán ngân hàng - Phần 7
Thông tin thêm
  • 9 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên