Câu hỏi: Tại sao đối với séc chuyển khoản, người thụ hưởng séc thường tìm đến ngân hàng nơi người phát hành séc mở tài khoản để nộp séc (và bảng kê nộp séc) mặc dù ngân hàng quy định có thể nộp ở bất kỳ ngân hàng nào?

129 Lượt xem
30/08/2021
3.8 9 Đánh giá

A. Người thụ hưởng séc muốn được ghi Có cho mình trước, ghi Nợ sau để thu hồi nhanh vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh.

B. Người thụ hưởng séc muốn biết ngay được rằng séc có thanh toán được không, để có biện pháp giải quyết kịp thời

C. Người thụ hưởng séc nộp séc tại nơi người phát hành séc mở tài khoản để có thể lĩnh tiền mặt.

D. Người thụ hưởng séc muốn nộp séc nơi gần nhất.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Về mặt thời điểm phát hành và về mặt tiền vốn của doanh nghiệp, thanh toán uỷ nhiệm thu khác thanh toán thư tín dụng như thế nào?

A. Uỷ nhiệm thu do người bán lập. Thư tín dụng do người mua lập

B. Uỷ nhiệm thu trả tiền từ ngân hàng bên mua. Thư tín dụng trả tiền từ ngân hàng bên bán

C. Uỷ nhiệm thu phát hành sau khi bán hàng, người mua không phải ký quĩ trước. Thư tín dụng thanh toán sau khi bán hàng, người mua phải ký quĩ trước khi mở thư tín dụng

D. Uỷ nhiệm thu khác địa phương hoặc cùng địa phương, thư tín dụng chỉ thanh toán khác địa phương

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Thanh toán bù trừ điện tử áp dụng trong phạm vi nào?

A. Giữa các ngân hàng khác hệ thống trong tỉnh thành phố đã nối mạng vi tính với ngân hàng Nhà nước tỉnh thành phố, và nối mạng với nhau

B. Giữa các ngân hàng khác tỉnh, thành phố đã nối mạng máy tính với nhau

C. Giữa các doanh nghiệp đã nối mạng máy tính vơi ngân hàng

D. Giữa các ngân hàng khác hệ thống đã nối mạng vi tính với nhau.

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 3: Thanh toán bù trừ điện tử (TTBTĐT) khác thanh toán bù trừ (TTBT) thế nào về thủ tục giấy tờ?

A. TTBTĐT thực hiện đối với các doanh nghiệp đã nối mạng vi tính với ngân hàng, còn TTBT thực hiện đối với các doanh nghiệp chưa nối mạng

B. TTBTĐT thực hiện đối với các ngân hàng khác hệ thống cùng tỉnh, thành phố đã nối mạng vi tính, TTBT áp dụng đối với các ngân hàng chưa nối mạng

C. TTBTĐT khi thanh toán được truyền qua mạng vi tính, còn TTBT thì phải gặp nhau đối chiếu và trao đổi chứng từ

D. TTBTĐT không có các cuộc “họp chợ” TTBT, còn TTBT thường xuyên phải có cuộc “họp chợ” TTBT để thanh toán

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 4: Đối với ngân hàng nếu mà chậm trể trong quá trình thanh toán séc gây thiệt hại cho khách hàng thì số tiền mà ngân hàng phải bồi thường cho khách hàng được tính như thế nào?

A. Số tiền bồi thường bằng số tiền ghi trên tờ séc x số ngày chậm trễ x tỷ lệ phạt (bằng l/ suất nợ quá hạn)

B. Số tiền bồi thường bằng số tiền ghi trên tờ séc x tỷ lệ phạt (bằng lãi suất nợ quá hạn)

C. Số tiền bồi thường bằng số tiền ghi trên tờ séc x 30%

D. Không câu nào đúng.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Trong thanh toán bù trừ, các chứng từ do khách hàng lập gồm những loại chứng từ nào?

A. Các tờ séc do đơn vị mua ở ngân hàng khác phát hành, các chứng từ gốc sau khi đã ghi Nợ tài khoản của khách hàng như ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, các bảng kê nộp séc

B. Các bảng kê thanh toán bù trừ

C. Séc, uỷ nhiệm chi

D. Tất cả các chứng từ gốc do khách hàng lập và bảng kê thanh toán bù trừ

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Phạm vi thanh toán của séc chuyển khoản là:

A. Trong phạm vi nền kinh tế quốc dân: giữa các doanh nghiệp với nhau, giữa các doanh nghiệp với các cá nhân, giữa cá nhân với nhau và với doanh nghiệp.

B. Trong phạm vi các ngân hàng thương mại cùng hệ thống, các ngân hàng thương mại khác hệ thống, các ngân hàng thương mại với ngân hàng Nhà nước, ngân hàng Nhà nước với các ngân hàng thương mại và các chi nhánh ngân hàng với nhau.

C. Giữa các khách hàng có mở TK ở cùng một ngân hàng hoặc khác ngân hàng nhưng các ngân hàng này có tham gia thanh toán bù trừ trên địa bàn tỉnh, thành phố

D. Trong phạm vi giữa các khách hàng có mở TK ở cùng một ngân hàng.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán ngân hàng - Phần 7
Thông tin thêm
  • 8 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên