Câu hỏi: Thanh toán bù trừ điện tử (TTBTĐT) khác thanh toán bù trừ (TTBT) thế nào về thủ tục giấy tờ?

195 Lượt xem
30/08/2021
3.9 7 Đánh giá

A. TTBTĐT thực hiện đối với các doanh nghiệp đã nối mạng vi tính với ngân hàng, còn TTBT thực hiện đối với các doanh nghiệp chưa nối mạng

B. TTBTĐT thực hiện đối với các ngân hàng khác hệ thống cùng tỉnh, thành phố đã nối mạng vi tính, TTBT áp dụng đối với các ngân hàng chưa nối mạng

C. TTBTĐT khi thanh toán được truyền qua mạng vi tính, còn TTBT thì phải gặp nhau đối chiếu và trao đổi chứng từ

D. TTBTĐT không có các cuộc “họp chợ” TTBT, còn TTBT thường xuyên phải có cuộc “họp chợ” TTBT để thanh toán

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Muốn được tham gia thanh toán bù trừ, các ngân hàng phải có điều kiện gì là cần thiết nhất?

A. Phải tham gia thanh toán liên hàng

B. Phải mở tài khoản ở cùng một ngân hàng Nhà nước chủ trì

C. Phải làm đơn đề nghị tới ngân hàng Nhà nước

D. Phải tôn trọng kỷ luật thanh toán và thực hiện đúng quy chế của ngân hàng Nhà nước

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Trong thanh toán bù trừ, các chứng từ do khách hàng lập gồm những loại chứng từ nào?

A. Các tờ séc do đơn vị mua ở ngân hàng khác phát hành, các chứng từ gốc sau khi đã ghi Nợ tài khoản của khách hàng như ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, các bảng kê nộp séc

B. Các bảng kê thanh toán bù trừ

C. Séc, uỷ nhiệm chi

D. Tất cả các chứng từ gốc do khách hàng lập và bảng kê thanh toán bù trừ

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 3: Để thanh toán bù trừ, ngân hàng thành viên phải lập các bảng kê nào?

A. Bảng kê nộp séc, bảng kê thanh toán bù trừ (mẫu 14)

B. Bảng kê tổng hợp thanh toán bù trừ (mẫu 15), bảng kê thanh toán bù trừ (mẫu 14)

C. Bảng kê chứng từ thanh toán bù trừ (mẫu 12), bảng kê thanh toán bù trừ (mẫu 14)

D. Bảng kê chứng từ thanh toán (mẫu 11), bảng kê tổng hợp kết quả thanh toán bù trừ (mẫu 16)

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Giấy báo nợ số 956 ngày 15/4 của Kho bạc về việc cấp kinh phí hoạt động cho đơn vị cấp dưới: 190.000

A. Nợ TK 112: 190.000Có TK 341: 190.000

B. Nợ TK 341: 190.000Có TK 112: 190.000

C. Nợ TK 342: 190.000Có TK 112: 190.000

D. Nợ TK 341: 190.000Có TK 112: 190.000

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Để thanh toán bù trừ, ngân hàng Nhà nước chủ trì phải lập các loại bảng kê nào?

A. Bảng kê thanh toán bù trừ (mẫu 14)

B. Bảng kê tổng hợp thanh toán bù trừ (mẫu 15) và bảng tổng hợp kết quả thanh toán bù trừ mẫu 16

C. Bảng kê thanh toán bù trừ (mẫu 14) và bảng tổng hợp mẫu 16

D. Bảng kê chứng từ thanh toán bù trừ (mẫu 12) và bảng kê tổng hợp thanh toán bù trừ (mẫu 15)

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Giấy báo nợ số 1200 ngày 29/4 chi cho vay: 52.000

A.  Nợ TK 331.2: 52.000Có TK 112: 52.000

B. Nợ TK 311: 52.000Có TK 112: 52.000

C. Nợ TK 313: 52.000Có TK 112: 52.000

D. Nợ TK 112: 52.000Có TK 511: 52.000

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán công - Phần 7
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên