Câu hỏi: Thận có khả năng tự điều hòa (autoregulation) để duy trì GFR trong giới hạn áp suất động mạch khoảng:

171 Lượt xem
30/08/2021
3.8 9 Đánh giá

A. 80 - 180 mmHg

B. < 80 mmHg

C. 180 mmHg

D. Tất cả sai

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Cân bằng thể tích dịch ngoại bào trong cơ thể:

A. Vai trò của Renin

B. Qua cơ chế khát 

C. ADH tham gia điều hòa

D. Kiểm soát cân bằng Na+ là cơ chế chính

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Tỉ lệ và thành phần ưu thế của dịch nội bào:

A. Chiếm 56% tổng lượng dịch, nhiều K+ , Mg++

B. Chiếm 1/3 lượng dịch, nhiều Na+, Cl

C. Chiếm 2/3 lương dịch, nhiều K+ , Mg++ 

D. Chiếm 1/3 lượng dịch, nhiều N++ , Cl

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: ANP trong điều hòa thể tích dịch ngoại bào:

A. Được tăng tiết khi tăng thể tích dịch ngoại bào

B. Gây giản mạch mạnh

C. ức chế bài tiết Aldosteron từ võ thượng thận 

D. Làm giảm tái hấp thụ Na+ và nước ở ống thận 

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Chọn phát biểu đúng về mức lọc cầu thận (GFR):

A. Là thể tích dịch lọc được lọc qua tiểu cầu thận của từng thận trong 1 phút

B. Chỉ số GFR bình thường là 125 ml/phút

C. GFR không phụ thuộc vào áp suất máu, áp suất keo mà chỉ phụ thuộc vào áp suất bao Bowman

D. Kích thích giao cảm mạch có thể gây tăng lọc kéo dài 

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5: Các yếu tố ảnh hưởng đến lưu lượng lọc tại cầu thận:

A. Giãn tiểu động mạch đến, giãn tiểu động mạch đi làm tăng lưu lượng lọc

B. Giãn tiểu động mạch đến, co tiểu động mạch đi làm tăng lưu lượng lọc

C. Kích thích thần kinh giao cảm làm tăng lưu lượng lọc

D. Co cả tiểu động mạch đến và tiểu động mạch đi làm tăng lưu lượng lọc 

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Áp suất lọc trung bình tại cầu thận:

A. 8 mmHg

B. 10 mmHg

C. 12 mmHg

D. 14 mmHg

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh lý học - Phần 3
Thông tin thêm
  • 13 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 50 Câu hỏi
  • Sinh viên