Câu hỏi: Tài sản dùng để bảo đảm tiền vay phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây

326 Lượt xem
18/11/2021
4.3 6 Đánh giá

A. Tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc thuộc quyền sử dụng, quản lý hợp pháp của khách hàng vay hoặc của bên bảo lãnh

B. Tài sản được phép giao dịch tức là tài sản mà pháp luật cho phép không cấm mua, bán, tặng cho, chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và các giao dịch khác

C. Tài sản không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, quản lý của khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm

D. Gồm A, B, C và tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì khách hàng vay, bên bảo lãnh phải mua bảo hiểm tài sản trong thời hạn bảo đảm tiền vay và phải cam kết chuyển quyền hưởng tiền bồi thường từ tổ chức bảo hiểm cho ngân hàng

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Thế nào là chứng từ thanh toán trong thanh toán không dùng tiền mặt?

A. Chứng từ thanh toán là các phương tiện chuyển tải những điều kiện thanh toán và được sử dụng làm căn cứ thực hiện việc chi trả gồm các lệnh thu, lệnh chi do chính người thụ hưởng hay người trả tiền lập ra.

B. Chứng từ thanh toán là các lệnh thu, lệnh chi do chính người thụ hưởng lập ra.

C. Chứng từ thanh toán là các phương tiện chuyển tải những điều kiện thanh toán như lệnh thu do chính người trả tiền lập ra.

D. Chứng từ thanh toán là các căn cứ thực hiện việc chi trả như lệnh chi do chính người thụ hưởng lập ra.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Trong điều kiện đồng tiền của một quốc gia được tự do chuyển đổi khi tỷ giá hối đoái được thả nổi thì trong dài hạn tỷ giá của đồng bản tệ so với đồng ngoại tệ sẽ tăng nếu

A. Ngân hàng trung ương bán đồng ngoại tệ ra nước ngoài nhiều hơn

B. Luồng vốn ra nước ngoài tăng lên

C. Tỷ lệ lạm phát giảm tương đối so với lạm phát của các quốc gia khác

D. Sản lượng toàn cầu giảm

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Thế nào là thời hạn trả nợ?

A. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ (gốc và lãi) cho ngân hàng.

B. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng kết thúc việc nhận tiền vay cho đến khi bắt đầu trả nợ cho ngân hàng.

C. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ cho đến khi trả hết nợ (gốc và lãi) cho ngân hàng.

D. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đầu tiên đến khi kết thúc việc nhận tiền vay.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Phát biểu nào về rủi ro thanh khoản của NHTM dưới đây là chính xác?

A. Rủi ro thanh khoản là sự tổn thất về tiền trong thanh toán của NHTM

B. Rủi ro thanh khoản là do NHTM không có khả năng thanh toná bằng chuyển khoản cho khách hàng.

C. Rủi ro thanh khoản của NHTM là sự mất mát về tín nhiệm của NHTM trong thanh toán

D. Rủi ro thanh khoản của NHTM là tình trạng NHTM không có đủ nguồn vốn hoặc không tìm được nguồn vốn từ bên ngoài để đáp ứng yêu cầu thanh toán, rút tiền của khách hàng.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Ngân hàng và khách hàng thoả thuận giá trị tài sản (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) và thời điểm nào?

A. Khi ký kết hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh

B. Khi khách hàng xin vay vốn

C. Khi ngân hàng xử lý tài sản bảo đảm

D. Tất cả đáp án trên

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Dòng tiền của dự án đứng trên danh nghĩa đầu tư (hay quan điểm của ngân hàng) được định nghĩa:

A. Khấu hao và lợi nhuận

B. Khấu hao và lợi nhuận sau thuế

C. Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền nhưng bao gồm trả nợ gốc và lãi ngân hàng

D. Tổng dòng thu bằng tiền trừ đi tổng dòng chi bằng tiền

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng - Phần 5
Thông tin thêm
  • 7 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 50 Câu hỏi
  • Người đi làm