Câu hỏi: Bảng tổng kết tài sản của doanh nghiệp là:

107 Lượt xem
18/11/2021
3.0 6 Đánh giá

A. Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm

B. Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp trong một kỳ báo cáo, thông thường là tháng, quý, năm.

C. Một loại báo cáo kế toán phản ánh vốn, tài sản và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.

D. Không có câu trả lời nào ở trên là đúng

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Thế nào là thời hạn trả nợ?

A. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ (gốc và lãi) cho ngân hàng.

B. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng kết thúc việc nhận tiền vay cho đến khi bắt đầu trả nợ cho ngân hàng.

C. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ cho đến khi trả hết nợ (gốc và lãi) cho ngân hàng.

D. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đầu tiên đến khi kết thúc việc nhận tiền vay.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Bảo lãnh ngân hàng có các đặc điểm nào?

A. Là mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau.

B. Bảo lãnh ngân hàng có tính độc lập so với hợp đồng.

C. Bảo lãnh ngân hàng có tính độc lập so với hợp đồng, mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau và tính phù hợp của bảo lãnh.

D. Bảo lãnh ngân hàng có tính độc lập so với hợp đồng; mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Ngân hàng chuyển toàn bộ số nợ của một hợp đồng tín dụng sang nợ quá hạn trong trường hợp nào sau đây:

A. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc (một phần hoặc toàn bộ) mà khách hàng không trả đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc không được gia hạn

B. Khi đến kỳ hạn trả nợ lãi mà khách hàng không trả lãi đúng hạn và không điều chỉnh kỳ hạn nợ lãi hoặc không được gia hạn nợ lãi.

C. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi (kỳ hạn trả nợ lãi cùng với kỳ hạn trả nợ gốc) mà khách hàng không trả nợ đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc khách hàng không được gia hạn nợ gốc và lãi

D. Tất cả các câu trên

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Hình thức đầu tư nào dưới đây sẽ ít chịu rủi ro lãi suất nhất

A. Trái phiếu trả lãi một lần khi trả gốc

B. Trái phiếu kho bạc dài hạn

C. Cổ phần ưu đãi

D. Kỳ phiếu kho bạc ngắn hạn

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Điều kiện áp dụng cho vay hợp vốn là gì?

A. Nhu cầu xin vay vốn của khách hàng vượt quá giới hạn cho vay của ngân hàng theo quy định hiện hành.

B. Nhu cầu phân tán rủi ro ngân hàng.

C. A; nguồn vốn của một ngân hàng không đáp ứng được nhu cầu vay vốn của khách hàng.

D. B và C; khách hàng vay có nhu cầu vay vốn từ nhiều ngân hàng.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Phát biểu nào về rủi ro thanh khoản của NHTM dưới đây là chính xác?

A. Rủi ro thanh khoản là sự tổn thất về tiền trong thanh toán của NHTM

B. Rủi ro thanh khoản là do NHTM không có khả năng thanh toná bằng chuyển khoản cho khách hàng.

C. Rủi ro thanh khoản của NHTM là sự mất mát về tín nhiệm của NHTM trong thanh toán

D. Rủi ro thanh khoản của NHTM là tình trạng NHTM không có đủ nguồn vốn hoặc không tìm được nguồn vốn từ bên ngoài để đáp ứng yêu cầu thanh toán, rút tiền của khách hàng.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng - Phần 5
Thông tin thêm
  • 7 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 50 Câu hỏi
  • Người đi làm