Câu hỏi:
Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm đặt nguồn âm điểm với công suất phát âm không đổi. Một người chuyển động thẳng đều từ A về O với tốc độ 2 m/s. Khi đến điểm B cách nguồn âm 20 m thì mức cường độ âm tăng thêm 20 dB so với ở điểm A. Thời gian người đó chuyển động từ A đến B là
A. 50 s.
B. 100 s.
C. 45 s.
D. 90 s.
Câu 1: Một con lắc đơn có chiều dài 1 m treo vào điểm T cố định. Từ vị trí cân bằng O, kéo con lắc về bên phải đến A rồi thả nhẹ. Mỗi khi vật nhỏ đi từ phải sang trái ngang qua O thì dây vướng vào đinh nhỏ tại C, vật dao động trên quỹ đạo AOB (được minh hoạ bằng hình bên). Biết \({{\alpha }_{1}}={{6}^{0}}\) và \({{\alpha }_{2}}={{9}^{0}}.\)Bỏ qua ma sát. Lấy \(g={{\pi }^{2}}\) (m/s2). Chu kì dao động của con lắc là
6184ba24f141a.png)
6184ba24f141a.png)
A. \(\frac{5}{6}s.\)
B. \(\frac{5}{3}s.\)
C. \(\frac{5}{4}s.\)
D. \(\frac{5}{2}s.\)
05/11/2021 4 Lượt xem
05/11/2021 4 Lượt xem
Câu 3: Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng phân hạch?
A. \(_{0}^{1}n+_{92}^{235}U\to _{39}^{94}Y+_{53}^{140}I+2._{0}^{1}n.\)
B. \(\alpha +_{13}^{27}A\ell \to _{15}^{30}Si+_{0}^{1}n.\)
C. \(_{84}^{210}Po\to _{82}^{206}Pb+\alpha .\)
D. \(_{1}^{2}H+_{1}^{3}H\to _{2}^{4}He+_{0}^{1}n.\)
05/11/2021 6 Lượt xem
Câu 4: Cho hai dao động cùng phương \({{x}_{1}}=8\cos \left( 4\pi t-\frac{\pi }{2} \right)\left( cm \right)\) và \({{x}_{2}}={{A}_{2}}\cos \left( 4\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\left( cm \right).\) Tổng hợp hai dao động đó thu được dao động tổng hợp có phương trình \(x=A\cos \left( 4\pi t+\varphi \right).\) Thay đổi A2 đến khi biên độ A đạt giá trị cực tiểu thì giá trị của \(\varphi \) là
A. \(\pi .\)
B. \(-\frac{\pi }{3}.\)
C. \(\frac{\pi }{6}.\)
D. \(-\frac{\pi }{6}.\)
05/11/2021 4 Lượt xem
Câu 5: Một đoạn mạch gồm điện trở thuần \(R=40\Omega \), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{0,6}{\pi }H\) và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch đó điện áp \(u=80\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\left( V \right)\) thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đó bằng 160 W. Biểu thức điện áp trên tụ điện là
A. \({{u}_{C}}=240\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{3} \right)\left( V \right).\)
B. \({{u}_{C}}=80\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{2} \right)\left( V \right).\)
C. \({{u}_{C}}=240\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)\left( V \right).\)
D. \({{u}_{C}}=120\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{3} \right)\left( V \right).\)
05/11/2021 4 Lượt xem
Câu 6: Một con lắc đơn gồm quả cầu kim loại nhỏ treo vào sợi dây mảnh trong điện trường đều có phương ngang. Khi đó vị trí cân bằng của con lắc tạo với phương thẳng đứng góc 600. So với lúc chưa có điện trường thì chu kì dao động bé của con lắc
A. tăng \(\sqrt{2}\) lần.
B. giảm 2 lần.
C. giảm \(\sqrt{2}\) lần.
D. tăng 2 lần.
05/11/2021 5 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý của Trường THPT Tân Phong
- 0 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Thi THPT QG môn Vật lý
- 1.3K
- 96
- 40
-
40 người đang thi
- 767
- 17
- 40
-
44 người đang thi
- 813
- 10
- 40
-
64 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận