Câu hỏi: Tác dụng và tác dụng phụ của Ranitidine trong điều trị loét dạ dày tá tràng là:

124 Lượt xem
30/08/2021
3.8 9 Đánh giá

A. Trung hoà acid và gây liệt dương

B. Kháng tiết acid nhưng gây tăng men gan

C. Kháng thụ thể H2 và không có tác dụng phụ nào

D. Kháng thụ thể H2 và gây tăng men gan nhẹ

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Trong điều trị loét dạ dày tá tràng omeprazole có lợi điểm hơn ranitidine là do những lí do sau:

A. Omeprazole tác dụng mạnh hơn Ranitidine

B. Omeprazole tác dụng mạnh và kéo dài hơn Ranitidine

C. Omeprazole ít tác dụng phụ hơn anitidine

D. Omeprazole ít gây dị ứng thuốc hơn ranitidine

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Trên lâm sàng, đái máu đại thể cần phải chẩn đoán phân biệt với:

A. Đái ra dưỡng trấp

B. Đái ra Myoglobin

C. Tụ máu quanh thận

D. Xuất huyết niệu đạo

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Trong nghiệm pháp 3 cốc, chỉ có nước tiểu ở cốc đầu tiên đỏ thì tiêu điểm chảy máu:

A. Từ đài bể thận

B. Từ niệu quản

C. Từ bàng quang

D. Từ niệu đạo

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Trong nghiệm pháp 3 cốc, chỉ có nước tiểu ở cốc cuối cùng đỏ thì tiêu điểm chảy máu:

A. Từ cầu thận

B. Từ đài bể thận

C. Từ niệu quản

D. Từ bàng quang

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Yếu tố quan trọng nhất để xác định đái máu từ cầu thận:

A. Bệnh nhân phù to

B. Protein niệu dương tính

C. Trụ hồng cầu

D. Tăng huyết áp

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Chẩn đoán xác định đái máu có thể dựa vào:

A. Giấy thử nước tiểu

B. Tìm hồng cầu trong nước tiểu qua soi kính hiển vi

C. Đếm cặn Addis

D. Cả A, B, C đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 31
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 50 Phút
  • 45 Câu hỏi
  • Sinh viên