Câu hỏi: Tá dược polyethylenglycol sử dụng làm tá dược thuốc mỡ có đặc điểm:

70 Lượt xem
30/08/2021
3.5 10 Đánh giá

A. Có độ nhớt cao, có khả năng gây thấm, nhũ hóa

B. Thường phối hợp nhiều loại lại với nhau 

C. Giúp dược chất đạt độ phân tán cao, phóng thích dược chất nhanh, hoàn toàn 

D. A, B, C

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Nhược điểm lớn nhất của lanolin:

A. Khả năng nhũ hóa 

B. Thể chất 

C. Độ bền vững

D. Khả năng phối hợp với hoạt chất

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Hỗn hợp tá dược hydrocarbon với các sáp tự nhiên được xếp vào nhóm:

A. Tá dược dầu mỡ sáp 

B. Tá dược keo thân nước 

C. Tá dược nhũ hóa

D. Tá dược nhũ tương D/N

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Nhóm dầu, mỡ, sáp hydrogen hóa sử dụng làm tá dược điều chế thuốc mỡ có đặc điểm:

A. Bền vững hơn nhóm dầu, mỡ, sáp

B. Khả năng nhũ hóa mạnh hơn nhóm dầu, mỡ, sáp

C. Thể chất thay đổi tùy thuộc vào mức độ hydro hóa

D. a, b, c

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Nhóm dẫn chất cellulose dùng làm tá dược thuốc mỡ:

A. Thường sử dụng CMC, HPMC 

B. Có thể tiệt khuẩn bằng nhiệt 

C. Thể chất ít bị ảnh hưởng bởi pH 

D. A, B, C

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Vùng hàng rào “Rein” nằm:

A. Trong lớp biểu bì 

B. Dưới cùng của lớp biểu bì 

C. Ranh giới giữa 2 lớp sừng và lớp niêm mạc trong biểu bì 

D. Ranh giới giữa biểu bì và trung bì

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Ưu điểm nổi bật của các dầu mỡ hydrogen hóa là:

A. Có thể chất đặc hơn, độ chảy cao hơn và bền vững hơn 

B. Khả năng nhũ hóa mạnh hơn các chất béo thiên nhiên

C. Bền vững về lý hóa học

D. Dịu với da và niêm mạc

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Công nghệ sản xuất Dược phẩm - Phần 14
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 25 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên