Câu hỏi: Tá dược polyethylenglycol sử dụng làm tá dược thuốc mỡ có đặc điểm:

106 Lượt xem
30/08/2021
3.5 10 Đánh giá

A. Có độ nhớt cao, có khả năng gây thấm, nhũ hóa

B. Thường phối hợp nhiều loại lại với nhau 

C. Giúp dược chất đạt độ phân tán cao, phóng thích dược chất nhanh, hoàn toàn 

D. A, B, C

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Nhược điểm lớn nhất của lanolin:

A. Khả năng nhũ hóa 

B. Thể chất 

C. Độ bền vững

D. Khả năng phối hợp với hoạt chất

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Đối với loại thuốc mỡ được sử dụng lâu dài, cần phải quan tâm đến tính:

A. Thấm sâu

B. Không tách lớp 

C. Không khô cứng 

D. Không gây dị ứng, kích ứng

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 3: Yêu cầu nào sau đây KHÔNG được đặt ra cho thuốc mỡ:

A. Phải là hỗn hợp hoàn toàn đồng nhất giữa hoạt chất và tá dược 

B. Thể chất mềm, mịn màng 

C. Vô khuẩn 

D. Không gây bẩn áo quần và dễ rửa sạch bằng xà phòng và nước

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Cơ chế chủ yếu của sự vận chuyển thuốc qua da:

A. Giảm khả năng đối kháng của lớp sừng 

B. Gây thấm, tạo khả năng dẫn sâu 

C. Tăng độ hòa tan của hoạt chất 

D. Chênh lệch nồng độ giữa các lớp da

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Ưu điểm của nhóm tá dược thân nước điều chế thuốc mỡ:

A. Không trơn nhờn, không gây bẩn, dễ rửa sạch bằng nước 

B. Bền vững, khó bị nấm mốc, vi khuẩn phát triển 

C. Ít ảnh hưởng sinh lí da

D. A, C

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Vùng hàng rào “Rein” nằm:

A. Trong lớp biểu bì 

B. Dưới cùng của lớp biểu bì 

C. Ranh giới giữa 2 lớp sừng và lớp niêm mạc trong biểu bì 

D. Ranh giới giữa biểu bì và trung bì

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Công nghệ sản xuất Dược phẩm - Phần 14
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 25 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên