Câu hỏi: Số lượng yếu tố tiếp xúc gây bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 1: Trong tâm phế mạn, đa hồng cầu xảy ra:
A. Có lợi để vận chuyển oxy
B. Có hại là làm tăng độ nhớt máu
C. Tăng kháng lực mạch máu
D. Tất cả đều đúng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Trong tâm phế mạn, bệnh gây giảm thông khí phế bào là:
A. Nhược cơ
B. Loạn dưỡng cơ
C. Gù vẹo cột sống
D. Tất cả đều đúng
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Tỉ lệ bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính do thuốc lá là khoảng:
A. 70%
B. 75%
C. 80%
D. 90%
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Các triệu chứng chính của đợt bộc phát cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:
A. Gia tăng khó thở, gia tăng lượng đàm
B. Gia tăng khó thở, gia tăng lượng đàm, đàm mũ
C. Gia tăng khó thở, gia tăng lượng đàm, đặc phổi
D. Gia tăng khó thở, đàm mũ, đặc phổi
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, thường thường PEF khoảng:
A. 90L/phút
B. 150L/phút
C. 170L/phút
D. 200L/phút
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Ở bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, sự mất quân bình thông khí/tưới máu chủ yếu là do:
A. Tổn thương đường thở ngoại vi
B. Tổn thương đường thở ngoại vi và khí phế thủng
C. Khí phế thủng và nhiễm khuẩn phế quản - phổi
D. Nhiễm khuẩn phế quản - phổi
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Nội khoa cơ sở - Phần 11
- 1 Lượt thi
- 50 Phút
- 45 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận