Câu hỏi:
Số liệu trong năm của hai dự án A, B như sau:
A. 10%
B. 27%
C. 7,2%
D. 72%
Câu 1: Công thức sau đây: \(({Q_P}) = \frac{{TFC - BD + ID + IT}}{{P - CV}}\) dùng để tính:
A. Sản lượng tại điểm hòa vốn lý thuyết
B. Sản lượng hòa vốn tiền tệ
C. Sản lượng tại điểm hòa vốn trả nợ
D. Sản lượng tối đa của dự án
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Dòng ngân lưu ròng của một báo cáo ngân lưu dự án không đổi dấu, thì:
A. Không tính được NPV
B. Vẫn tính được NPV
C. Vẫn tính được IRR
D. Không tính được tỷ số B/C
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Doanh nghiệp B mua một máy xay xát gạo với giá là 1 tỷ 2 trăm triệu đồng. Máy này được sử dụng trong 4 năm. Sau 4 năm sử dụng máy được bán thanh lý với giá là 200 triệu đồng. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo khối lượng sản phẩm với lượng sản phẩm của năm 1,2,3,4 theo tỷ lệ 1 ;1,2 ;1,3 và 1,5. Mức khấu hao của năm:
A. Thứ nhất là 180 triệu đồng
B. Thứ hai là 240 triệu đồng
C. Thứ ba là 250 triệu đồng
D. Thứ tư là 290 triệu đồng
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Ngân lưu ròng của một dự án: ![]()
A. Tính được IRR
B. Tính được NPV
C. Không tính được NPV
D. Tất cả các câu này đều đúng
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 5: Ngân lưu ròng của hai dự án loại trừ nhau như sau: ![]()
A. Chọn dự án A nếu căn cứ vào NPV
B. Chọn dự án B nếu căn cứ vào IRR
C. Loại dự án A nếu căn cứ vào IRR
D. Chọn dự án B nếu căn cứ vào NPV
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Phí điện thoại bàn (gồm cả: phí thuê bao và phí ngoài thuê bao) phải trả hàng tháng là:
A. Chi phí cố định
B. Chi phí biến đổi
C. Chi phí hỗn hợp
D. Chi phí cơ hội
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý dự án đầu tư - Phần 1
- 19 Lượt thi
- 45 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản lý dự án đầu tư có đáp án
- 786
- 7
- 30
-
38 người đang thi
- 868
- 5
- 30
-
59 người đang thi
- 668
- 7
- 30
-
51 người đang thi
- 670
- 3
- 30
-
54 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận