Câu hỏi: Sai số vị trí điểm khống chế đo vẽ so với điểm khống chế cơ sở gần nhất không vượt quá:
A. 0.1 mm trên bản đồ đối với vùng quang đãng
B. 0.15 mm trên bản đồ đối với vùng quang đãng
C. 0.20 mm trên bản đồ đối với vùng quang đãng
D. 0.25 mm trên bản đồ đối với vùng quang đãng
Câu 1: Nếu sử dụng hệ tọa độ quốc gia thì phải sử dụng hệ tọa độ:
A. Vn2000
B. Hà Nội 72
C. WGS84
D. UTM
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Chỉ tiêu diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở trong các đô thị miền núi được phép thấp hơn so với định mức quy định nhưng không thấp hơn bao nhiêu phần trăm(%)?
A. 90
B. 80
C. 70
D. 50
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Đo độ lún của nền móng các nhà và công trình được xây dựng trên nền đất cứng, các công trình quan trọng, các công trình có ý nghĩa đặc biệt phải chọn cấp độ đo lún nào?
A. Cấp I
B. Cấp II
C. Cấp III
D. Ngoài phạm vi độ chính xác các cấp trên
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Xác định phương pháp tính trọng số đảo độ cao của điểm yếu theo sơ đồ mạng lưới đo lún:
A. Phương pháp thay thế trọng số tương đương
B. Phương pháp nhích dần
C. Phương pháp ước tính theo chương trình được lập trên máy tính
D. Một trong ba phương pháp trên
30/08/2021 2 Lượt xem
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Mốc chuẩn có dạng cọc ống (loại A) được áp dụng khi đo lún các công trình xây dựng nào?
A. Nền đất đá ổn định, chiều sâu khá lớn, khu vực thi công chịu tác động của lực động học
B. Móng cọc chiều sâu đạt đến lớp đất đá tốt được sử dụng để tựa cọc công trình
C. Trên nền đất đá kém ổn định
D. Cả ba loại trên
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm chứng chỉ hành nghề xây dựng - Phần 1
- 1 Lượt thi
- 60 Phút
- 50 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm chứng chỉ hành nghề xây dựng có đáp án
- 345
- 0
- 50
-
78 người đang thi
- 323
- 0
- 50
-
82 người đang thi
- 323
- 2
- 50
-
35 người đang thi
- 288
- 1
- 50
-
42 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận