Câu hỏi: Quỹ dự trữ ngoại hối được hình thành để làm gì?
A. Sử dụng để đảm bảo khả năng thanh toán quốc tế, tạm ứng cho ngân sách
B. Để điều hòa ngoại hối với quĩ bình ổn tỷ giá vàng
C. Gồm A, để điều hòa ngoại hối với quỹ tỷ giá vàng, thực hiện các nghiệp vụ đầu tư
D. B và thực hiện các nghiệp vụ đầu tư
Câu 1: Mục đích cơ bản của việc quản lý ngoại hối là gì?
A. Là nhằm tạo dự trữ ngoại hối ngày càng tăng
B. Là nhằm cho số ngoại tệ được dự trữ lớn
C. Là nhằm tạo điều kiện cho NHTW có khả năng tác động vào tỷ giá giữa đồng bán nội tệ và các ngoại tệ thông qua việc can thiệp vào thị trường ngoại hối để giữ cho tỷ giá ở mức độ phù hợp theo mục tiêu của chính sách tiền tệ quốc gia
D. Là nhằm làm cho số ngoại tệ ngày càng gia tăng, số vàng dự trữ cho quốc gia ngày càng lớn
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Hiện nay NHNN Việt nam đang áp dụng chế độ tỷ giá nào?
A. Chế độ tỷ giá thả nổi, chế độ tỷ giá linh hoạt theo thị trường
B. Chế độ tỷ giá cố định
C. Chế độ tỷ giá thả nổi, chế độ tỷ giá cố định và điều tiết theo thị trường
D. Chế độ tỷ giá linh hoạt có sự quản lý của nhà nước
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Thế nào là người cư trú trong chính sách ngoại hối?
A. Người cư trú là tổ chức, cá nhân như tổ chức tín dụng kinh tế thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam cư trú tại nước ngoài có thời hạn 12 tháng.
B. Người cư trú là tổ chức chính trị, tổ chức hành chính xã hội, cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, cơ quan đại diện tại nước ngoài Cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài, văn phòng đại diện tại nước ngoài của các tổ chức quy định ở trên. Công dân Việt Nam làm việc tại các tổ chức qui định ở trên, công dân Việt Nam đi du lịch, học tập, thăm viếng ở nước ngoài, người nước ngoài có cư trú tại Việt Nam có thời hạn 12 tháng.
C. Gồm B, người cư trú là tổ chức và cá nhân như tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế hoạt động kinh doing tại Việt Nam, công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam cư trú tại nước ngoài có thời hạn 12 tháng.
D. Gồm B và người Việt Nam cư trú tại ở nước ngoài trên 12 tháng.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Nguyên nhân của rủi ro tín dụng bao gồm:
A. Sự yếu kém của các ngân hàng và khách hàng thiếu ý thức tự giác.
B. Sự quản lý lỏng lẻo của Chính phủ và các cơ quan chức năng.
C. Đầu tư sai hướng và những tiêu cực trong hoạt động tín dụng.
D. Sự yếu kém của ngân hàng, khách hàng và những nguyên nhân khách quan khác.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Thế nào là giao dịch vốn?
A. Là giao dịch vốn giữa người cư trú với người cư trú trong đầu tư trực tiếp, đầu tư vào giấy tờ có giá.
B. Là giao dịch chuyển vốn với người cư trú và người không cư trú trong đầu tư trực tiếp, đầu tư vào giấy tờ có giá, vay và trả nợ nước ngoài, cho vay và thu nợ nước ngoài các hình thức đầu tư khác theo qui định của pháp luật.
C. Gồm A và cho vay thu nợ nước ngoài.
D. Gồm C và các hình thức đầu tư khác theo qui định của pháp luật.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: NHTW mở tài khoản cho các tổ chức, cá nhân nào?
A. NHTW mở tài khoản tiền gửi cho các tổ chức tín dụng, kho bạc nhà nước
B. NHTW mở tài khoản tiền gửi cho các NHTM
C. NHTW mở tài khoản tiền gửi cho các tổ chức kinh tế cá nhân
D. NHTW mở tài khoản tiền gửi cho các NHTM, các tổ chức kinh tế cá nhân
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 19
- 1 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án
- 413
- 19
- 30
-
42 người đang thi
- 536
- 13
- 30
-
61 người đang thi
- 615
- 7
- 30
-
67 người đang thi
- 306
- 6
- 30
-
56 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận