Câu hỏi: Quy định sử dụng tài khoản theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:
A. Nghiêm cấm các đơn vị sử dụng ngân sách rút tiền từ tài khoản dự toán chuyển vào tài khoản tiền gửi của đơn vị mình, trừ các trường hợp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép
B. Không sử dụng tài khoản dự toán để tiếp nhận các khoản thanh toán do các đơn vị khác chi trả, trừ các khoản thanh toán từ tài khoản dự toán bị ngân hàng hoặc KBNN khác trả lại, các khoản nộp khôi phục dự toán và khoản thu hồi các khoản chi ngân sách, thu hồi vốn đầu tư XDCB do ĐVSDNS, đơn vị chủ đầu tư nộp trả NSNN khi chưa quyết toán ngân sách
C. Các đơn vị dự toán, các đơn vị chủ đầu tư, Ban quản lý dự án được cấp kinh phí theo hình thức dự toán kinh phí (thường xuyên, đầu tư XDCB, ủy quyền, viện trợ) sử dụng tài khoản này theo đúng chế độ kiểm soát chi và chế độ thanh toán ngân sách nhà nước hiện hành qua KBNN
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 1: Nguyên tắc kết hợp tài khoản đối với nhóm các tài khoản tạm ứng, ứng trước, chi ngân sách nhà nước được KBNN sử dụng khi đơn vị, tổ chức rút dự toán ngân sách để chi tiêu, hoặc thanh toán với các đơn vị, tổ chức khác gồm:
A. Mã tài khoản kế toán, Mã cấp ngân sách
B. Mã tài khoản kế toán, Mã ĐVQHNS (Mã Dự án, BQL dự án hoặc đơn vị chủ đầu tư - đối với TK chi đầu tư)
C. Mã tài khoản kế toán, Mã cấp ngân sách, Mã ĐVQHNS ( Mã Dự án, BQL dự án hoặc đơn vị chủ đầu tư - đối với TK chi đầu tư)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Về chữ ký đối với các đơn vị, tổ chức sử dụng NSNN và các tổ chức ngân sách theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 là:
A. Đơn vị dự toán cấp 1, 2, 3: -Chữ ký của Chủ tài khoản là chữ ký của Thủ trưởng đơn vị, tổ chức hoặc chữ ký của người được ủy quyền làm Chủ tài khoản theo quy định của Pháp luật. - Chữ ký của người được ủy quyền ký thay Chủ tài khoản được ghi trong Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký
B. Đơn vị dự toán cấp 4: Chữ ký của Chủ tài khoản là chữ ký của Thủ trưởng đơn vị, tổ chức được ghi trong Quyết định thành lập đơn vị hoặc văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, hoặc chữ ký của người được ủy quyền làm Chủ tài khoản theo quy định của Pháp luật
C. Trường hợp Thủ trưởng đơn vị, tổ chức ủy quyền cho người khác làm Chủ tài khoản phải có văn bản ủy quyền cho người làm Chủ tài khoản theo quy định của Pháp luật gửi KBNN nơi giao dịch
D. Tất cả các đáp án trên
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 3: Nguyên tắc kết hợp tài khoản đối với nhóm tài khoản tiền gửi, tài khoản có tính chất tiền gửi (tài khoản tạm thu, tạm giữ theo TT số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014:
A. Mã tài khoản kế toán, Mã cấp ngân sách (Trường hợp không có cấp NS thì ghi cấp 0), Mã ĐVQHNS (hoặc Mã số đơn vị có giao dịch với KBNN)
B. Mã tài khoản kế toán, Mã cấp ngân sách (Trường hợp không có cấp NS thì ghi cấp 0), Mã ĐVQHNS (hoặc Mã số đơn vị có giao dịch với KBNN), Mã chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết (Trường hợp không có mã CTMT thì ghi mã 00000)
C. Mã tài khoản kế toán, Mã ĐVQHNS (hoặc Mã số đơn vị có giao dịch với KBNN), Mã chương trình mục tiêu, dự án và hạch toán chi tiết (Trường hợp không có mã CTMT thì ghi mã 00000)
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 4: Chữ ký thứ hai trên giấy đăng ký mở và sử dụng tài khoản theo TT số 61/2014/TT- BTC ngày 12/5/2014 là:
A. Chữ ký của Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán của đơn vị và người được ủy quyền ký thay Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán
B. Chữ ký của Chủ Tài khoản hoặc người được ủy quyền
C. Chữ ký của người được ủy quyền
D. Chữ ký của người lập biểu
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Quy định về Quyết định hoặc Giấy chứng thực thành lập đơn vị nào là không đúng:
A. Các đơn vị gửi Quyết định (hoặc Giấy chứng thực) thành lập đơn vị khi lần đầu tiên đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN (Bản sao phải được công chứng, chứng thực bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền công chứng, chứng thực, hoặc đóng dấu sao y bản chính của cơ quan cấp trên quản lý đơn vị)
B. Quyết định (hoặc Giấy chứng thực) thành lập đơn vị được KBNN lưu cùng Hồ sơ đăng ký sử dụng tài khoản của đơn vị
C. Các đơn vị gửi Quyết định (hoặc Giấy chứng thực) thành lập đơn vị khi lần đầu tiên đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN (Bản sao phải không cần công chứng, chứng thực bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền công chứng, chứng thực, hoặc không cần đóng dấu sao y bản chính của cơ quan cấp trên quản lý đơn vị)
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 6: Trường hợp cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu hoặc cho phép đăng ký sử dụng tài khoản tại KBNN theo quy định, hồ sơ đăng ký và sử dụng tài khoản nào là sai:
A. Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu
B. Giấy đăng ký sử dụng tài khoản và mẫu dấu, mẫu chữ ký (Mẫu số 01a/MTK)
C. Giấy chứng nhận mã số đơn vị giao dịch với KBNN cho các đơn vị, tổ chức ( Mẫu số 01- GCN-KBNN) theo quy định tại Quyết định số 990/QĐ-KBNN ngày 24/11/2008 của Tổng Giám đốc KBNN
D. Giấy chứng nhận mã số đơn vị giao dịch với KBNN cho các đơn vị, tổ chức ( Mẫu số 02- GCN-KBNN) theo quy định tại Quyết định số 990/QĐ-KBNN ngày 24/11/2008 của Tổng Giám đốc KBNN
30/08/2021 3 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án - Phần 23
- 1 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Trắc nghiệm thi nghiệp vụ Kế toán kho bạc nhà nước có đáp án
- 190
- 8
- 25
-
72 người đang thi
- 188
- 4
- 25
-
98 người đang thi
- 216
- 3
- 25
-
46 người đang thi
- 190
- 3
- 25
-
22 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận