Câu hỏi:
Phương trình nào sau đây là phương trình của phóng xạ anpha?
A. \(_{2}^{4}He\text{ }+\text{ }_{13}^{27}Al\text{ }\to \text{ }_{15}^{30}P\text{ }+\text{ }_{0}^{1}n\).
B. \(_{6}^{11}C\to \text{ }_{0}^{1}e\text{ }+\text{ }_{5}^{11}B\).
C. \(_{6}^{14}C\to \text{ }_{-1}^{0}e\text{ }+\text{ }_{7}^{14}N\).
D. \(_{84}^{210}PO\to \text{ }_{2}^{4}He\text{ }+\text{ }_{82}^{206}Pb\).
Câu 1: Đặt điện áp \(u={{U}_{0}}\cos \left( 100\pi t \right)V\) (t đo bằng giây) vào hai đầu một tụ điện có điện dung \(C=\frac{{{2.10}^{-4}}}{3\pi }F\). Dung kháng của tụ điện là:
A. 150W.
B. 200W.
C. 300W.
D. 67W.
05/11/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Khi quan sát các váng dầu, mỡ, bong bóng xà phòng ta thấy có những vấn màu sặc sỡ là do có sự
A. khúc xạ ánh sáng.
B. nhiễu xạ ánh sáng.
C. tán sắc ánh sáng.
D. giao thoa ánh sáng.
05/11/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Cho phản ứng hạt nhân \(_{0}^{1}n\text{ }+\text{ }_{92}^{235}U\to \text{ }_{38}^{94}Sr\text{ }+\text{ }X\text{ }+\text{ }2_{0}^{1}n\). Hạt nhân X có
A. 86 nuclôn.
B. 54 prôtôn.
C. 54 nơtron.
D. 86 prôtôn.
05/11/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Cho bức xạ có bước sóng l = 0,5mm, biết h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108m/s. Khối lượng của một phôtôn của bức xạ trên là:
A. 1,3.10-40 kg.
B. 4,4.10-32 kg.
C. 4,4.10-36 kg.
D. 1,3.10-28 kg.
05/11/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Các đoạn AM, MN, NB lần lượt chứa các phần tử: cuộn cảm thuần, điện trở, tụ điện. Dòng điện xoay chiều chạy qua mạch có tần số ổn định và có giá trị cực đại là 1A.
6184ba0dea9a7.png)
Hình vẽ trên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và hai đầu đoạn mạch MB theo thời gian t. Giá trị hệ số tự cảm của cuộn dây và điện dung của tụ điện lần lượt là
6184ba0dea9a7.png)
A. 360mH; 50mF.
B. 510mH; 35,35mF.
C. 255mH; 50mF.
D. 255mH; 70,7mF.
05/11/2021 3 Lượt xem
Câu 6: Cho phản ứng hạt nhân: \(_{1}^{3}T\text{ }+\text{ }_{1}^{2}D\to \text{ }_{2}^{4}He\text{ }+\text{ }X\). Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1 u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng:
A. 15,017 MeV.
B. 200,025 MeV.
C. 17,498 MeV.
D. 21,076 MeV.
05/11/2021 3 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý của Trường THPT Gành Hào
- 4 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Thi THPT QG môn Vật lý
- 1.2K
- 96
- 40
-
13 người đang thi
- 750
- 17
- 40
-
47 người đang thi
- 777
- 10
- 40
-
65 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận