Câu hỏi: Phát biểu nào dưới đây là chính xác về đặc điểm của phương thức thanh toán nhờ thu trơn ?

241 Lượt xem
18/11/2021
3.8 8 Đánh giá

A. Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, đơn vị xuất khẩu có thể nhận được tiền mà chưa giao hàng cho đơn vị nhập khẩu.

B. Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, đơn vị nhập khẩu có thể nhận hàng mà chưa trả tiền đơn vị xuất khẩu.

C. Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, đơn vị nhập khẩu phải trả tiền mới nhận được hàng của đơn vị xuất khẩu.

D. Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, đơn vị xuất khẩu phải nhận được tiền mới giao hàng cho đơn vị xuất khẩu.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Để đảm bảo khả năng thu hồi nợ, khi xem xét cho vay ngân hàng có thể sử dụng những hình thức đảm bảo tín dụng nào?

A. Bảo đảm bằng tài sản hữu hình như nhà xưởng, máy móc, thiết bị,...và tài sản vô hình như thương hiệu, lợi thế doanh nghiệp, uy tín của giám đốc,...

B. Bảo đảm bằng tài sản thế chấp, bảo đảm bằng tài sản cầm cố, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay và bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba

C. Bảo đảm tiền vay ở một ngân hàng khác

D. Bảo đảm bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và đất có thể canh tác được

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Khi vay vốn ngân hàng yêu cầu khách hàng doanh nghiệp nộp cho ngân hàng các báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất nhằm mục đích gì?

A. Nhằm xem khách hàng có đang nợ ngân hàng hay không?

B. Nhằm xem khách hàng có nợ thuế đối với nhà nước không?

C. Nhằm xem xét tình hình tài chính của khách hàng tốt hay không?

D. Nhằm xem khách hàng có hoạt động hợp pháp hay không?

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Khi cho vay, tổng dư nợ tín dụng đối với một khách hàng bị giới hạn như thế nào?

A. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.

B. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng

C. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.

D. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi?

A. Vì phát hành giấy tờ có giá dễ huy động vốn hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi

B. Vì phát hành giấy tờ có giá có chi phí huy động vốn thấp hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi

C. Vì phát hành giấy tờ có giá huy động được nguồn vốn lớn

D. Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng do đó cần có nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của họ và nhu cầu cần nguồn vốn của NH để đáp ứng cho khách hàng vay vốn.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Ngân hàng thương mại có thể thực hiện chức năng nào trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ?

A. Là nhà kinh doanh và nhà môi giới

B. Là nhà đầu cơ và kinh doanh chênh lệch giá

C. Tất cả các trả lời đều không đúng

D. Tất cả các trả lời đều đúng

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Tham gia bảo lãnh gián tiếp gồm các bên nào?

A. Ngân hàng phát hành bảo lãnh, ngân hàng trung gian, người hưởng bảo lãnh

B. Ngân hàng phát hành bảo lãnh, ngân hàng trung gian, người hưởng bảo lãnh và người được bảo lãnh

C. Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh

D. Ngân hàng trung gian, người hưởng bảo lãnh, người được bảo lãnh

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng - Phần 7
Thông tin thêm
  • 6 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 50 Câu hỏi
  • Người đi làm