Câu hỏi: Đặc trưng cơ bản của Marketing NH là gì?

202 Lượt xem
18/11/2021
3.3 10 Đánh giá

A. Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ Ngân hàng có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định. Marketing Ngân hàng đa dạng, phức tạp. Thuộc loại Marketing quan hệ.

B. Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ NH có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định.

C. Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ NH có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định. Marketing NH đa dạng, phức tạp.

D. Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ NH có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định. Thuộc loại Marketing quan hệ.

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu chính xác?

A. Khi vay vốn ngân hàng khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.

B. Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn khách hàng phải có mục đích vay vốn hợp pháp, có khả năng tài chính dảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết và có tài sản thế chấp.

C. Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn khách hàng phải có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả và có tài sản cầm cố nợ vay.

D. Tất cả các phát biểu trên đều đúng.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Phân tích phương án sản xuất kinh doanh có vai trò như thế nào trong việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng?

A. Quan trọng vì nó gián tiếp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng

B. Không quan trọng vì nó gián tiếp chứ không phải trực tiếp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.

C. Quan trọng vì nó liên quan trực tiếp đến việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng

D. Không quan trọng vì nó chỉ bổ sung cho những hạn chế của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp để góp phần đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Ngân hàng thương mại có thể thực hiện chức năng nào trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ?

A. Là nhà kinh doanh và nhà môi giới

B. Là nhà đầu cơ và kinh doanh chênh lệch giá

C. Tất cả các trả lời đều không đúng

D. Tất cả các trả lời đều đúng

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Sự khác nhau giữa hai phương thức cho vay theo món và cho vay theo hạn mức tín dụng là gì?

A. Cho vay theo món phải lập giấy đề nghị vay vốn cho từng lần vay, trong khi cho vay theo hạn mức tín dụng không cần lập đề nghị vay vốn

B. Cho vay theo món là cho vay theo nhu cầu khách hàng trong khi cho vay theo hạn mức là cho vay theo khả năng của ngân hàng

C. Cho vay theo món khách hàng phải làm hồ sơ vay từng lần vay khi có nhu cầu vay vốn còn cho vay theo hạn mức thì khách hàng chỉ cần làm hồ sơ vay lần đầu còn các lần tiếp theo chỉ xuất trình các chứng từ, hoá đơn liên quan đến vay vốn để ngân hàng làm căn cứ phát tiền vay.

D. Cho vay theo món là cho vay của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong khi cho vay theo hạn mức tín dụng là cho vay của ngân hàng thương mại

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Ở các nước phát triển, ngân hàng thương mại có thể thực hiện những giao dịch kinhdoanh ngoại tệ nào?

A. Giao dịch kỳ hạn, hoán đổi và giao dịch thương lai

B. Giao dịch kỳ hạn, giao dịch tương lai và giao dịch quyền chọn

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu đúng về ký hậu hối phiếu ?

A. Ký hậu hối phiếu là ký sau khi tờ hối phiếu đã được chuyển nhượng quyền thụ hưởng cho người được chuyển nhượng.

B. Ký hậu hối phiếu là ký tối hậu thư yêu cầu người trả tiền phải thanh toán ngay hối phiếu.

C. Ký hậu hối phiếu là ký vào mặt sau của tờ hối phiếu nhằm mục đích chuyển nhượng quyền thụ hưởng cho người được chuyển nhượng.

D. Không có phát biểu nào đúng cả

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng - Phần 7
Thông tin thêm
  • 6 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 50 Câu hỏi
  • Người đi làm