Câu hỏi: Khi cho vay, tổng dư nợ tín dụng đối với một khách hàng bị giới hạn như thế nào?
A. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.
B. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng
C. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.
D. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng
Câu 1: Khi thực hiện phân tích một phương án sản xuất kinh doanh cần tập trung vào những nội dung chính nào?
A. Phân tích tình hình thị trường và dự báo doanh thu
B. Dự báo các khoản mục chi phí
C. Dự báo luồng tiền và khả năng trả nợ
D. Tất cả đều đúng
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Có các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro TD nào?
A. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD.
B. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD.
C. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD, thực hiện phân tán rủi ro.
D. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD, thực hiện phân tán rủi ro, sử dụng các hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn.
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Căn cứ vào bản chất của bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?
A. Bảo lãnh đồng nghĩa vụ (còn được gọi là bảo lãnh bổ sung).
B. Bảo lãnh đồng nghĩa vụ (còn được gọi là bảo lãnh bổ sung) và bảo lãnh độc lập
C. Bảo lãnh độc lập và bảo lãnh thực hiện hợp đồng
D. Bảo lãnh đồng nghĩa vụ (còn được gọi là bảo lãnh bổ sung), bảo lãnh thực hiện hợp đồng và bảo lãnh khác.
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Phát biểu nào phản ánh chính xác nhất điểm khác nhau giữa tài sản thế chấp và tài sản cầm cố trong các hình thức bảo đảm tín dụng?
A. Tài sản cầm cố có thể thanh lý được trong khi tài sản thế chấp chỉ có thể sử dụng chứ không thể thanh lý được
B. Tài sản cầm cố có thể di chuyển được trong khi tài sản thế chấp không di chuyển được
C. Tài sản cầm cố có thể chuyển nhượng quyền sơ hữu trong khi tài sản thế chấp không thể chuyển nhượng quyền sơ hữu được.
D. Tài sản cầm cố không cần đăng ký chứng nhận quyền sở hữu trong khi tài sản thế chấp cần có đăng ký chứng nhận quyền sở hữu.
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Tại sao khách hàng vay vốn phải đảm bảo những nguyên tắc cho vay của ngân hàng?
A. Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng
B. Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của ngân hàng
C. Nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ của ngân hàng
D. Nhằm đảm bảo mục tiêu chính sách tín dụng và thu hồi nợ của ngân hàng.
18/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu đúng về ký hậu hối phiếu ?
A. Ký hậu hối phiếu là ký sau khi tờ hối phiếu đã được chuyển nhượng quyền thụ hưởng cho người được chuyển nhượng.
B. Ký hậu hối phiếu là ký tối hậu thư yêu cầu người trả tiền phải thanh toán ngay hối phiếu.
C. Ký hậu hối phiếu là ký vào mặt sau của tờ hối phiếu nhằm mục đích chuyển nhượng quyền thụ hưởng cho người được chuyển nhượng.
D. Không có phát biểu nào đúng cả
18/11/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng - Phần 7
- 6 Lượt thi
- 60 Phút
- 50 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng danh mục Trắc nghiệm ngân hàng
- 474
- 8
- 40
-
64 người đang thi
- 630
- 7
- 50
-
56 người đang thi
- 651
- 7
- 50
-
78 người đang thi
- 567
- 4
- 50
-
24 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận