Câu hỏi: Khi cho vay, tổng dư nợ tín dụng đối với một khách hàng bị giới hạn như thế nào?

290 Lượt xem
18/11/2021
3.4 5 Đánh giá

A. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.

B. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng

C. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.

D. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi?

A. Vì phát hành giấy tờ có giá dễ huy động vốn hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi

B. Vì phát hành giấy tờ có giá có chi phí huy động vốn thấp hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửi

C. Vì phát hành giấy tờ có giá huy động được nguồn vốn lớn

D. Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng do đó cần có nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của họ và nhu cầu cần nguồn vốn của NH để đáp ứng cho khách hàng vay vốn.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Rủi ro lãi suất xảy ra trong những trường hợp nào?

A. Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý.

B. Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý, trình độ thấp kém trong cạnh tranh lãi suất ở thị trường của NH, các yếu tố khác của nền kinh tế tác động.

C. Các yếu tố của nền kinh tế tác động.

D. Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý, trình độ thấp kém trong cạnh tranh lãi suất ở thị trường của NHTM.

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Khi phân tích tín dụng, bạn cần sử dụng những thông tin nào?

A. Thông tin thu thập từ hồ sơ vay của khách hàng

B. Thông tin qua phỏng vấn khách hàng

C. tin từ cả ba nguồn trên

D. Thông tin từ nguồn khác

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Quy trình tín dụng do ngân hàng nào xây dựng?

A. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do từng ngân hàng thương mại xây dựng.

B. Quy trình tín dụng là những quy định do ngân hàng thương mại và Ngân hàng Nhà nước cùng xây dựng.

C. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do Ngân hàng Nhà nước quy định cho các ngân hàng thương mại

D. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các ngân hàng thương mại thống nhất xây dựng

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Ở các nước phát triển, ngân hàng thương mại có thể thực hiện những giao dịch kinhdoanh ngoại tệ nào?

A. Giao dịch kỳ hạn, hoán đổi và giao dịch thương lai

B. Giao dịch kỳ hạn, giao dịch tương lai và giao dịch quyền chọn

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Phân tích tài chính doanh nghiệp và phân tích tín dụng để quyết định cho khách hàng vay vốn khác nhau như thế nào?

A. Phân tích tài chính doanh nghiệp là để đánh giá xem tình hình tài chính doanh nghiệp như thế nào trong khi phân tích tín dụng là để xem tình hình tín dụng của doanh nghiệp ra sao

B. Phân tích tài chính chỉ là một trong những nội dung của phân tích tín dụng

C. Phân tích tài chính do doanh nghiệp thực hiện, trong khi phân tích tín dụng do ngân hàng thực hiện

D. Phân tích tín dụng chỉ là một trong những nội dung của phân tích tài chính

Xem đáp án

18/11/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng - Phần 7
Thông tin thêm
  • 6 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 50 Câu hỏi
  • Người đi làm