Câu hỏi:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). F1 có 34,5% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
(II). Tần số hoán vị gen là 8%.
(III). F1 có 23% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
(IV). Đời F1 có 16 kiểu gen.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 1: Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp bằng việc thải khí có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. Sẽ phản ứng với tạo nên kết tủa làm đục nước vôi trong.
B. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì nước vôi trong không bị vẩn đục.
C. Nếu tiến hành thí nghiệm trong điều kiện nhiệt độ thấp thì lượng được thải ra càng ít.
D. Rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt để cung cấp nước cho quá trình thủy phân chất hữu cơ.
05/11/2021 9 Lượt xem
Câu 2: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
| Thể đột biến | A | B | C | D |
| Số lượng NST | 24 | 24 | 36 | 24 |
| Hàm lượng ADN | 3,8 pg | 4,3 pg | 6pg | 4pg |
A. Thể đột biến B là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
B. Thể đột biến A là đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
C. Thể đột biến C là đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến tam bội.
D. Thể đột biến D có thể là đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
05/11/2021 10 Lượt xem
Câu 3: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
B. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.
C. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
05/11/2021 8 Lượt xem
Câu 4: Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn ở hệ sinh thái trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất.
B. Các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1.
D. Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.
05/11/2021 11 Lượt xem
Câu 5: Các giai đoạn của diễn thế sinh thái nguyên sinh diễn ra theo trật tự nào sau đây?
1. Môi trường chưa có sinh vật.
2. Hình thành các quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
3. Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
4. Các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
A. 1 → 3 → 4 → 2.
B. 1 → 4 → 3 → 2.
C. 1 → 2 → 4 → 3.
D. 1 → 2 → 3 → 4.
05/11/2021 8 Lượt xem
05/11/2021 8 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh của Trường THPT Bình Phú
- 4 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Thi THPT QG Môn Sinh
- 1.4K
- 152
- 40
-
87 người đang thi
- 1.1K
- 42
- 40
-
82 người đang thi
- 914
- 22
- 40
-
71 người đang thi
- 853
- 5
- 40
-
59 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận