Câu hỏi: Ở các vùng có nguy cơ cao, biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng bệnh tả là:
A. Tiêm vắc xin
B. Uống thuốc phòng
C. Điều trị triệt để cho người mắc bệnh
D. Phát hiện người mang trùng
Câu 1: Dấu hiệu nào sau đây không phải là triệu chứng của bệnh tả:
A. Luôn luôn buồn đi ngoài, rặn nhiều và đau
B. Nôn mữa
C. Mất nước và điện giải
D. Phân toàn nước
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Mục tiêu của giám sát Dịch tễ học là:
A. Xác định quy mô của bệnh
B. Báo cáo khoa học
C. Xử lý dịch
D. Báo cáo cấp trên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Ứng dụng chính của giám sát dịch tễ học là:
A. Xác định vụ dịch và đảm bảo những hành động có hiệu quả để kiểm soát bệnh được tiến hành
B. Theo dõi việc tiến hành 1 chương trình
C. Hỗ trợ cho việc can thiệp
D. Xác định nhóm bị bệnh.
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Bệnh phải được cách ly bắt buộc trong những phòng riêng của khoa truyền nhiễm là:
A. Bệnh tả
B. Bệnh lỵ
C. Sởi
D. Tiêu chảy do E. coli
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 5: Biện pháp chống dịch tốt nhất khi có dịch tả, lỵ, thương hàn xảy ra là:
A. Dùng kháng sinh cho mọi người trong vùng dịch
B. Phát hiện sớm, cách ly và điều trị bệnh nhân
C. Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân
D. Phát hiện sớm, cách ly, điều trị bệnh nhân, vệ sinh môi trường và vệ sinh cá nhân.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Triệu chứng đau bụng, luôn luôn muốn đi ngoài, phân lỏng có nhầy máu là biểu hiện của bệnh nào sau đây:
A. Tả thể nặng
B. Lỵ trực trùng thể điển hình
C. Thương hàn
D. Lỵ amibe
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Dịch tễ học - Phần 1
- 63 Lượt thi
- 60 Phút
- 40 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận