Câu hỏi: Nội dung kinh tế của toàn cầu hóa có hai mặt toàn cầu hóa thị trường và toàn cầu hóa sản xuất:

90 Lượt xem
30/08/2021
3.6 9 Đánh giá

A. Tự do hóa tài chính và đầu tư tạo nên làn sóng toàn cầu hóa sản xuất; điều đó tất yếu dẫn đến làn sóng toàn cầu hóa thị trường (trong môi trường tự do hóa thương mại)

B. Tự do hóa thương mại tạo nên làn sóng toàn cầu hóa thị trường; điều đó tất yếu dẫn đến làn sóng toàn cầu hóa sản xuất (trong môi trường tự do hóa tài chính và đầu tư)

C. Các làn sóng toàn cầu hóa thị trường và toàn cầu hóa sản xuất diễn ra đồng thời với nhau

D. Toàn cầu hóa tài chính dẫn đến toàn cầu hóa đầu tư

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Một trong các điều kiện để hàng hóa được hưởng ưu đãi thuế quan theo CEPT là:

A. Các sản phẩm phải có hàm lượng ít nhất 20% do ASEAN gia công, chế tạo

B. Các sản phẩm phải có hàm lượng ít nhất 30% do ASEAN gia công, chế tạo

C. Các sản phẩm phải có hàm lượng ít nhất 35% do ASEAN gia công, chế tạo

D. Các sản phẩm phải có hàm lượng ít nhất 40% do ASEAN gia công, chế tạo

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Từ đầu thập niên 1990s toàn cầu hóa phát triển với tốc độ nhanh. Động lực chính của toàn cầu hóa trong thời đại ngày nay là:

A. Sự phát triển của kinh tế tri thức

B. Sự sụt giảm mạnh chi phí thông tin liên lạc

C. Sự sụt giảm mạnh chi phí sản xuất

D. Sự sụt giảm mạnh chi phí lưu thông phân phối hàng hóa

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Hình thức liên minh thuế quan có những đặc điểm như sau:

A. Hàng rào thuế quan nội bộ rất thấp; hàng rào thuế quan thống nhất để áp dụng với bên ngoài liên minh cao hơn rất nhiều

B. Hàng rào mậu dịch nội bộ rất thấp; hàng rào thuế quan thống nhất để áp dụng với bên ngoài liên minh cao hơn rất nhiều

C. Hàng rào thuế quan nội bộ rất thấp; hàng rào mậu dịch thống nhất để áp dụng với các nước bên ngoài liên minh cao hơn rất nhiều

D. Hàng rào mậu dịch nội bộ rất thấp; hàng rào mậu dịch thống nhất để áp dụng với các nước bên ngoài liên minh cao hơn rất nhiều

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Khu vực hóa là xu hướng hợp tác nhằm thuận lợi hóa môi trường kinh tế trong phạm vi hẹp hơn so với toàn cầu hóa. Nó rộ lên trong giai đoạn toàn cầu hóa bị gián đoạn và nay vẫn phát triển mạnh, do:

A. Các hình thức hợp tác khu vực phát triển hợp lý hơn, không còn mâu thuẫn với toàn cầu hóa

B. Các hình thức hợp tác khu vực phát triển hợp lý hơn, có thể thay thế từng phần cho toàn cầu hóa

C. Các hình thức hợp tác khu vực phát triển hợp lý hơn, là sự bổ sung cho toàn cầu hóa

D. Các hình thức hợp tác khu vực phát triển hợp lý hơn, có thể thay thế từng phần cho toàn cầu hóa

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Hiệp định thương mại đa phương (Multilateral Trade Agreement – MTA) có nội dung hợp tác chủ yếu là:

A. Giảm thuế quan và kiểm soát, loại trừ các hàng rào thuế quan trên phạm vi toàn cầu

B. Khai thông môi trường thương mại toàn cầu, có đề cập đến quan hệ đầu tư và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến thương mại

C. Phối hợp kiểm soát các quan hệ thương mại và đầu tư toàn cầu

D. Phối hợp kiểm soát các quan hệ thương mại, đầu tư và tài chính toàn cầu

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 6: Tính chất quan hệ tương hỗ (Reciprocity) của cặp qui chế MFN và NT có nghĩa là:

A. Quan hệ hai chiều, bên nhận ưu đãi có nghĩa vụ cấp ưu đãi tương đương trở lại cho bên kia

B. Quan hệ hai chiều, bên nhận ưu đãi có nghĩa vụ cấp ưu đãi tương thích trở lại cho bên kia

C. Quan hệ hai chiều, bên nhận ưu đãi MFN có nghĩa vụ cấp ưu đãi NT trở lại cho bên kia, và ngược lại

D. Quan hệ hai chiều, bên nhận ưu dãi NT có nghĩa vụ cấp ưu đãi MFN trở lại cho bên kia, và ngược lại

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Thương mại quốc tế - Phần 12
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên