Câu hỏi: Nhúng một một miếng kim loại M lượng dư vào 200 ml dung dịch CuSO4 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc, kim loại Cu tạo ra bám hết vào miếng kim loại M. Đem cân lại thấy khối lượng dung dịch giảm 13,8 gam so với trước khi phản ứng. M là kim loại nào?
A. Al
B. Fe
C. Mg
D. Zn
Câu 1: Với các hóa chất và phương tiện có sẵn, gồm dung dịch H2SO4 92% (có khối lượng riêng 1,824 gam/cm3), nước cất, các dụng cụ đo thể tích, hãy cho biết cách pha để thu được dung dịch H2SO4 1M.
A. Lấy 15,5 phần thể tích nước đổ vào 1 phần thể tích dung dịch H2SO4 92%
B. Lấy 1 phần thể tích dung dịch H2SO4 92% cho vào cốc có sẵn nước cất, sau đó tiếp tục thêm nước cất vào cho đến vừa đủ 17,1 phần thể tích dung dịch
C. Lấy 1cm3 dung dịch H2SO4 92% cho vào cốc chứa sẵn một lượng nước cất không nhiều lắm, tiếp tục thêm nước cất vào cho đến 16,5 cm3 dung dịch
D. Tất cả đều không đúng
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Nhiệt độ một khí tăng từ 0˚C đến 10˚C ở áp suất không đổi, thì thể tích của khí sẽ thay đổi như thế nào so với thể tích lúc đầu?
A. Tăng khoảng 1/273
B. Tăng khoảng 10/273
C. Giảm khoảng 1/273
D. Giảm khoảng 10/273
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Cho 250 ml dung dịch A có hòa tan hai muối MgSO4 và Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch xút dư, lọc lấy kết đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 8 gam chất rắn. Cũng 250 ml dung dịch trên nếu cho tác dụng với dung dịch amoniac dư, lọc lấy kết tủa, đem nung ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi thì thu được 23,3 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol/l mỗi muối trong dung dịch A là:
A. MgSO4 0,8M; Al2(SO4)3 0,8M
B. MgSO4 0,8M; Al2(SO4)3 1M
C. MgSO4 0,8M; Al2(SO4)3 0,6M
D. MgSO4 0,6M; Al2(SO4)3 0,8M
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Hỗn hợp A dạng bột gồm hai kim loại nhôm và sắt. Đặt 19,3 gam hỗn hợp A trong ống sứ rồi đun nóng ống sứ một lúc, thu được hỗn hợp chất rắn B. Đem cân lại thấy khối lượng B hơn khối lượng A là 3,6 gam (do kim loại đã bị oxi của không khí oxi hóa tạo hỗn hợp các oxit kim loại). Đem hòa tan hết lượng chất rắn B bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, có 11,76 lít khí duy nhất SO2 (đktc) thoát ra. Khối lượng mỗi kim loại có trong 19,3 gam hỗn hợp A là:
A. 5,4 gam Al; 13,9gam Fe
B. 4,05 gam Al; 15,25 gam Fe
C. 8,1 gam Al; 11,2 gam Fe
D. 8,64 gam Al; 10,66 gam Fe
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 5: Người ta nhận thấy nơi các mối hàn kim loại dễ bị rỉ (gỉ, mau hư) hơn so với kim loại không hàn, nguyên nhân chính là:
A. Do kim loại làm mối hàn không chắc bằng kim loại được hàn
B. Do kim loại nơi mối hàn dễ bị ăn mòn hóa học hơn
C. Do nơi mối hàn thường là hai kim loại khác nhau nên có sự ăn mòn điện hóa học
D. Tất cả các nguyên nhân trên
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: ![]()
A. Thực hiện ở nhiệt độ cao, áp suất cao, tăng nồng độ N2, H2
B. Thực hiện ở áp suất cao, làm tăng nồng độ N2, H2
C. Thực hiện ở áp suất thấp để khỏi bể bình phản ứng, nhưng thực hiện ở nhiệt độ cao, làm tăng nồng độ tác chất N2, H2
D. Thực hiện ở nhiệt độ thấp, áp suất thấp, nhưng cần dùng chất xúc tác để làm nâng cao hiệu suất thu được nhiều NH3 từ N2 và H2
30/08/2021 2 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa phân tích - Phần 10
- 29 Lượt thi
- 60 Phút
- 40 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa phân tích có đáp án
- 1.7K
- 98
- 40
-
54 người đang thi
- 1.2K
- 69
- 40
-
45 người đang thi
- 1.1K
- 53
- 40
-
91 người đang thi
- 1.2K
- 51
- 40
-
34 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận