Câu hỏi: Nhu cầu vốn của một doanh nghiệp để thực hiện mua lô hàng nhằm phục vụ kế hoạch kinh doanh là 1.000 triệu đồng. Để thực hiện thương vụ này, khách hàng có vốn tự có là 500 triệu đồng và khi mua lô hàng trên, khách hàng được người bán cho nợ 200 triệu đồng. Khách hàng cần vay thêm Ngân hàng bao nhiêu tiền để thực hiện được phương án trên.

136 Lượt xem
30/08/2021
3.6 8 Đánh giá

A. 1.000 triệu đồng. 

B. 300 triệu đồng. 

C. 500 triệu đồng.

D. 700 triệu đồng

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Vốn luân chuyển ròng của doanh nghiệp bằng:

A. Nguồn vốn chủ sở hữu -Tài sản cố định 

B. Nguồn vốn chủ sở hữu – Tài sản cố định - Đầu tư dài hạn

C. Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn - Tài sản cố định - Đầu tư dài hạn

D. Nguồn vốn chủ sở hữu + Nợ vay dài hạn - Tài sản cố định - Đầu tư dài hạn

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 2: Khi xác định thời hạn cho vay cho tổ chức có đăng ký kinh doanh, tổ chức tín dụng căn cứ vào các yếu tố nào:

A. Chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư

B. Khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của tổ chức tín dụng

C. Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn còn lại trên giấy phép họat động kinh doanh.

D. Cả 03 câu trên đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 3: Nguyên tắc cấp tín dụng:

A. Có tài sản đảm bảo khoản vay, hoàn trả vốn và lãi vay đúng hạn như đã thỏa thuận 

B. Khách hàng phải sử dụng vốn đúng mục đích, có tài sản đảm bảo khoản vay như đã thỏa thuận

C. Khách hàng phải sử dụng vốn đúng mục đích, hoàn trả vốn và lãi vay đúng hạn như đã thỏa thuận

D. Cả 3 câu trên 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Theo quy định của pháp luật, Ngân hàng không chấp nhận việc bảo lãnh của những đối tượng nào dưới đây để làm cơ sở cho việc cấp tín dụng đối với khách hàng khác:

A. Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc và Phó Tổng giám đốc của ngân hàng.

B. Các cổ đông lớn của Ngân hàng (là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu trên 10% vốn điều lệ hoặc nắm giữ trên 10% cổ phần có quyền bỏ phiếu).

C. Cá nhân có tuổi trên 65 tuổi

D. Tổ chức kiểm toán, Kiểm toán viên có trách nhiệm kiểm toán tại ngân hàng; Thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ thanh tra tại ngân hàng; Kế toán trưởng của Ngân hàng.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 5:  Bảo lãnh ngân hàng:

A. Là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng cho khách hàng thông qua hình thức phát tiền vay cho khách hàng để thực hiện nghĩa vụ trả thay cho khách hàng

B. Là hình thức cấp tín dụng cho khách hàng thông qua hình thức phát hành bằng văn bản của tổ chức tín dụng với bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.

C. Là hình thức cấp tín dụng thông qua hình thức phát tiền vay cho bên nhận bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ trả thay cho khách hàng.

D. Câu a,b đều đúng

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Trách nhiệm quản lý và thu hồi nợ của bộ phận QLTD tại chi nhánh:

A. Các khoản nợ có vấn đề khi tổng dư nợ của khách hàng (kể cả các khoản nợ còn trong han) lớn hơn 500 triệu. 

B. Các khoản nợ quá hạn trên 90 ngày đến 180 ngày, khi tổng dư nợ của khách hàng (kể cả các khoản nợ còn trong han) lớn hơn 1 tỷ hoặc các khoản nợ quá hạn trên 90 ngày hoặc nợ có vấn đề phát sinh tại đơn vị trực thuộc.

C. Các khoản nợ trên 180 ngày, khi tổng dư nợ của khách hàng (kể cả các khoản nợ còn trong han)lớn hơn 100 triệu 

D. Tất cả các trường hợp trên 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi vào Sacombank có đáp án - Phần 14
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm

Cùng danh mục