Câu hỏi: NHTW thực hiện quan hệ thanh toán đối với nhưng tổ chức cá nhân nào?
A. Quan hệ thanh toán với mọi tổ chức cá nhân trong nền kinh tế.
B. Quan hệ thanh toán với các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
C. Quan hệ thanh toán với các NHTM.
D. Quan hệ thanh toán với cácNHTM và kho bạc nhà nước.
Câu 1: Thế nào là người cư trú trong chính sách ngoại hối?
A. Người cư trú là tổ chức, cá nhân như tổ chức tín dụng kinh tế thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam cư trú tại nước ngoài có thời hạn 12 tháng.
B. Người cư trú là tổ chức chính trị, tổ chức hành chính xã hội, cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, cơ quan đại diện tại nước ngoài Cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài, văn phòng đại diện tại nước ngoài của các tổ chức quy định ở trên. Công dân Việt Nam làm việc tại các tổ chức qui định ở trên, công dân Việt Nam đi du lịch, học tập, thăm viếng ở nước ngoài, người nước ngoài có cư trú tại Việt Nam có thời hạn 12 tháng.
C. Gồm B, người cư trú là tổ chức và cá nhân như tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế hoạt động kinh doing tại Việt Nam, công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam cư trú tại nước ngoài có thời hạn 12 tháng.
D. Gồm B và người Việt Nam cư trú tại ở nước ngoài trên 12 tháng.
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 2: Sự khác nhau căn bản giữa một ngân hàng thương mại và một công ty bảo hiểm là:
A. Ngân hàng thương mại không được thu phí của khách hàng.
B. Ngân hàng thương mại đợc phép nhận tiền gửi và cho vay bằng tiền, trên cơ sở đó có thể tạo tiền gửi, tăng khả năng cho vay của cả hệ thống.
C. Ngân hàng thương mại không được phép dùng tiền gửi của khách hàng để đầu trung dài hạn, trừ trường hợp đầu tưtrực tiếp vào các doanh nghiệp.
D. Ngân hàng thương mại không được phép tham gia hoạt động kinh doanh trên thị trường chứng khoán.
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Cơ sở để một ngân hàng tiến hành lựa chọn khách hàng bao gồm:
A. khách hàng thuộc đối tượng ưu tiên của Nhà nước và thường xuyên trả nợ đúng hạn.
B. khách hàng có công với cách mạng và cần được hưởng các chính sách ưu đãi.
C. căn cứ vào mức độ rủi ro và thu nhập của món vay.
D. khách hàng có trình độ từ đại học trở lên.
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 4: Quỹ dự trữ ngoại hối được hình thành để làm gì?
A. Sử dụng để đảm bảo khả năng thanh toán quốc tế, tạm ứng cho ngân sách
B. Để điều hòa ngoại hối với quĩ bình ổn tỷ giá vàng
C. Gồm A, để điều hòa ngoại hối với quỹ tỷ giá vàng, thực hiện các nghiệp vụ đầu tư
D. B và thực hiện các nghiệp vụ đầu tư
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: NHTW thực hiện chiết khấu theo những hình thức nào?
A. Chiết khấu toàn bộ thời gian còn lại của giấy tờ có giá: NHTW mua hẳn giấy tờ có giá của các TCTD
B. Chiết khấu có kì hạn: NHTW chiết khấu kèm theo yêu cầu các TCTD cam kết mua lại cấc chứng từ có giá sau 1 thời gian nhất định
C. Gồm B, chiết khấu toàn bộ thời gian còn lại của giấy tờ có giá: NHTW mua hẳn giấy tờ có giá của các TCTD
D. Gồm B, chiết khấu 1 bộ phận mệnh giá vời thời hạn chiết khấu phù hợp
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Nguyên nhân của rủi ro tín dụng bao gồm:
A. Sự yếu kém của các ngân hàng và khách hàng thiếu ý thức tự giác.
B. Sự quản lý lỏng lẻo của Chính phủ và các cơ quan chức năng.
C. Đầu tư sai hướng và những tiêu cực trong hoạt động tín dụng.
D. Sự yếu kém của ngân hàng, khách hàng và những nguyên nhân khách quan khác.
30/08/2021 3 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án - Phần 19
- 1 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Ôn tập trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng có đáp án
- 402
- 19
- 30
-
15 người đang thi
- 530
- 13
- 30
-
82 người đang thi
- 608
- 7
- 30
-
21 người đang thi
- 296
- 6
- 30
-
66 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận