Câu hỏi: Nhóm tá dược thân nước dễ khô cứng do mất nước thường được phối hợpvới chất nào để giữ ẩm:
A. Glycerin
B. Lanolin
C. Sorbitol
D. A, C
Câu 1: Ưu điểm của nhóm tá dược thân nước điều chế thuốc mỡ:
A. Không trơn nhờn, không gây bẩn, dễ rửa sạch bằng nước
B. Bền vững, khó bị nấm mốc, vi khuẩn phát triển
C. Ít ảnh hưởng sinh lí da
D. A, C
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Vùng hàng rào “Rein” nằm:
A. Trong lớp biểu bì
B. Dưới cùng của lớp biểu bì
C. Ranh giới giữa 2 lớp sừng và lớp niêm mạc trong biểu bì
D. Ranh giới giữa biểu bì và trung bì
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 3: Tá dược thân dầu khó bám dính lên da thường được phối hợp với chất nào để cải thiện độ bám dính:
A. Lanolin khan
B. Dầu lạc
C. Vaselin
D. Sáp ong
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 4: Nhóm dầu, mỡ, sáp hydrogen hóa sử dụng làm tá dược điều chế thuốc mỡ có đặc điểm:
A. Bền vững hơn nhóm dầu, mỡ, sáp
B. Khả năng nhũ hóa mạnh hơn nhóm dầu, mỡ, sáp
C. Thể chất thay đổi tùy thuộc vào mức độ hydro hóa
D. a, b, c
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Nhóm dẫn chất cellulose dùng làm tá dược thuốc mỡ:
A. Thường sử dụng CMC, HPMC
B. Có thể tiệt khuẩn bằng nhiệt
C. Thể chất ít bị ảnh hưởng bởi pH
D. A, B, C
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Nhóm dẫn chất cellulose dùng làm tá dược thuốc mỡ:
A. Thường sử dụng CMC, HPMC
B. Có thể tiệt khuẩn bằng nhiệt
C. Thể chất ít bị ảnh hưởng bởi pH
D. A, B, C
30/08/2021 5 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Công nghệ sản xuất Dược phẩm - Phần 14
- 0 Lượt thi
- 25 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận