Câu hỏi: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Văn bản QPPL do HĐND, UBND ban hành chỉ được sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của chính HĐND,UBND đã ban hành văn bản đó hoặc bị đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền
B. Văn bản QPPL do HĐND, UBND ban hành được sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của chính HĐND, UBND ban hành văn bản đó hoặc bị đình chỉ việc thi hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
C. Văn bản QPPL do HĐND, UNBND ban hành chỉ được sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của HĐND, UBND cùng cấp, hoặc bị đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền
D. Văn bản QPPL do HĐND, UBND ban hành chỉ được sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của Chính phủ, Quốc hội và của chính HĐND, UBND đã ban hành văn bản đó hoặc bị đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền.
Câu 1: Văn bản QPPL của UBND cấp tỉnh áp dụng từ thời điểm nào?
A. Sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành văn bản đó
B. Từ thời điểm Văn bản QPPL đó có hiệu lực
C. Kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp tỉnh ký ban hành văn bản đó
D. Sau 15 ngày kể từ ngày được đăng công báo, đưa tin trên các phương tiện thông tin đại chúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Văn bản QPPL của UBND hết hiệu lực trong trường hợp nào?
A. Hết thời hạn đã có hiệu lực quy định trong văn bản
B. Bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ bằng một văn bản của cơ quan nhà nước, cá nhân có thẩm quyền
C. Không còn đối tượng điều chỉnh
D. Cả ba phương án còn lại
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Ký hiệu văn bản QPPL của HĐND, UBND được sắp xếp theo thứ tự nào?
A. Số thứ tự của văn bản/năm ban hành/tên viết tắt của cơ quan ban hành văn bản- tên viết tắt của loại văn bản
B. Số thứ tự của văn bản/ tên viết tắt của cơ quan ban hành văn bản-tên viết tắt của loại văn bản
C. Số thứ tự của văn bản/năm ban hành văn bản/tên viết tắt của loại văn bản-tên viết tắt của cơ quan ban hành văn bản
D. Số thứ tự của văn bản/tên viết tắt của loại văn bản-tên viết tắt của cơ quan ban hành văn bản
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Theo quy định của Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, cơ quan, đơn vị nào có tráchnhiệm cung cấp thông tin lý lịch tư pháp cho cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp?
A. Toà án, Viện kiểm sát.
B. Cơ quan thi hành án dân sự, cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an.
C. Cơ quan thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng và cơ quan, tổ chức có liên quan.
D. Cả A, B và C đều đúng.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu sau:
A. Đang quản lý sổ gốc;
B. Có thẩm quyền;
C. Đang quản lý sổ gốc và bản chính;
D. Đang quản lý bản chính.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Nội dung nào sau đây thuộc nguyên tắc đăng ký và quản lý hộ tịch theo quy định tại Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ?
A. Giấy tờ hộ tịch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân là căn cứ pháp lý xác nhận sự kiện hộ tịch của cá nhân đó.
B. Mỗi sự kiện hộ tịch chỉ được đăng ký tại một nơi theo đúng thẩm quyền quy định của Nghị định này.
C. Mỗi sự kiện hộ tịch được đăng ký tại nhiều nơi theo đúng quy định.
D. A và C đúng.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm ôn thi công chức cấp ngành Tư pháp - Hộ tịch - Phần 6
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận