Câu hỏi: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Văn bản QPPL do HĐND, UBND ban hành chỉ được sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của chính HĐND,UBND đã ban hành văn bản đó hoặc bị đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền
B. Văn bản QPPL do HĐND, UBND ban hành được sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của chính HĐND, UBND ban hành văn bản đó hoặc bị đình chỉ việc thi hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
C. Văn bản QPPL do HĐND, UNBND ban hành chỉ được sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của HĐND, UBND cùng cấp, hoặc bị đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền
D. Văn bản QPPL do HĐND, UBND ban hành chỉ được sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của Chính phủ, Quốc hội và của chính HĐND, UBND đã ban hành văn bản đó hoặc bị đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền.
Câu 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu sau: Theo quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ, Thẩm quyền về nội dung là việc cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản ...............của mình theo quy định của pháp luật.
A. Phù hợp với hình thức;
B. Phù hợp với thẩm quyền;
C. Phù hợp với hình thức và thẩm quyền;
D. Phù hợp với văn bản cấp trên.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Cơ quan nào sau đây có nhiệm vụ thẩm định dự thảo văn bản QPPL của UBND cấp tỉnh?
A. Cơ quan Tư pháp cùng cấp
B. Văn phòng UBND cấp tỉnh
C. Thường trực HĐND cấp tỉnh
D. Văn phòng UBND cấp tỉnh và Sở Tư pháp cấp tỉnh
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Văn bản QPPL của UBND cấp tỉnh áp dụng từ thời điểm nào?
A. Sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành văn bản đó
B. Từ thời điểm Văn bản QPPL đó có hiệu lực
C. Kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp tỉnh ký ban hành văn bản đó
D. Sau 15 ngày kể từ ngày được đăng công báo, đưa tin trên các phương tiện thông tin đại chúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Theo quy định của Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp bao gồm những tổ chức, đơn vị nào sau đây?
A. Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
B. Sở Tư pháp.
C. Toà án, Viện kiểm sát, cơ quan thi hành án dân sự, cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an, cơ quan thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng.
D. A và B đúng
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu sau: Theo quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ, Thẩm quyền về nội dung là việc cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản...............của mình theo quy định của pháp luật.
A. Phù hợp với hình thức;
B. Phù hợp với thẩm quyền;
C. Phù hợp với hình thức và thẩm quyền;
D. Phù hợp với văn bản cấp trên.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu sau: Theo quy định tại Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ, Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp là ............phải được bảo vệ chặt chẽ, an toàn.
A. Tài sản quốc gia;
B. Tài sản quý hiếm;
C. Tài liệu bí mật;
D. Tài liệu đặc biệt;
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm ôn thi công chức cấp ngành Tư pháp - Hộ tịch - Phần 6
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chức cấp ngành Tư pháp - Hộ tịch có đáp án
- 176
- 0
- 30
-
47 người đang thi
- 166
- 0
- 30
-
89 người đang thi
- 288
- 3
- 30
-
81 người đang thi
- 171
- 0
- 30
-
30 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận