Câu hỏi: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu sau: Theo quy định tại Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ, “Chứng thực bản sao từ bản chính” là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 5 của Nghị định này căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao.............
A. Là đúng với hồ sơ gốc;.
B. Là đúng với bản chính;
C. Là trùng với bản chính;
D. Là đúng với bản chính và hồ sơ gốc.
Câu 1: Theo quy định tại Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ, chữ "BẢN SAO" ghi vào chỗ nào của bản sao?
A. Trang đầu tiên, chỗ trống phía trên bên phải của bản sao;
B. Trang đầu tiên, chỗ trống phía cuối trang bên trái của bản sao;
C. Trang đầu tiên, chỗ trống phía trên bên trái của bản sao;
D. Trang cuối cùng, chỗ trống phía cuối trang bên trái của bản sao, nếu bản sao có từ hai tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai;
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ, thay thế các nội dung gì, của văn bản nào?
A. Thay thế quy định về chứng thực bản sao, chữ ký trong Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về Công chứng, chứng thực;
B. Thay thế quy định về chứng thực trong Nghị định số 77/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về Công chứng, chứng thực;
C. Thay thế quy định về chứng thực bản sao, chữ ký trong Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về Công chứng, chứng thực;
D. Cả a, b, c đều đúng.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Ký hiệu văn bản QPPL của HĐND, UBND được sắp xếp theo thứ tự nào?
A. Số thứ tự của văn bản/năm ban hành/tên viết tắt của cơ quan ban hành văn bản- tên viết tắt của loại văn bản
B. Số thứ tự của văn bản/ tên viết tắt của cơ quan ban hành văn bản-tên viết tắt của loại văn bản
C. Số thứ tự của văn bản/năm ban hành văn bản/tên viết tắt của loại văn bản-tên viết tắt của cơ quan ban hành văn bản
D. Số thứ tự của văn bản/tên viết tắt của loại văn bản-tên viết tắt của cơ quan ban hành văn bản
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Nội dung nào sau đây thuộc nguyên tắc đăng ký và quản lý hộ tịch theo quy định tại Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ?
A. Giấy tờ hộ tịch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân là căn cứ pháp lý xác nhận sự kiện hộ tịch của cá nhân đó.
B. Mỗi sự kiện hộ tịch chỉ được đăng ký tại một nơi theo đúng thẩm quyền quy định của Nghị định này.
C. Mỗi sự kiện hộ tịch được đăng ký tại nhiều nơi theo đúng quy định.
D. A và C đúng.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Theo quy định tại Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ, trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp hợp lệ, Sở Tư pháp gửi Phiếu xác minh lý lịch tư pháp kèm theo 01 bộ hồ sơ cho cơ quan Công an cùng cấp?
A. 03 ngày làm việc;
B. 02 ngày làm việc;
C. 01 ngày làm việc;
D. 04 ngày làm việc;
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định trongcông tác xây dựng pháp luật, tổ chức pháp chế ở cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây?
A. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trình Thủ trưởng cơ quan để gửi Sở Tư pháp tổng hợp.
B. Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan.
C. Chủ trì và phối hợp với các đơn vị tổ chức xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật tại cơ quan.
D. Cả b và c đúng.
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm ôn thi công chức cấp ngành Tư pháp - Hộ tịch - Phần 6
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chức cấp ngành Tư pháp - Hộ tịch có đáp án
- 171
- 0
- 30
-
84 người đang thi
- 160
- 0
- 30
-
79 người đang thi
- 279
- 3
- 30
-
56 người đang thi
- 164
- 0
- 30
-
48 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận