Câu hỏi: Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ quy định cơ quan nào được giao làm đầu mối giúp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tự kiểm tra văn bản?
A. Trưởng Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân.
B. Giám đốc Sở Tư pháp.
C. Các Ban của Hội đồng nhân dân.
D. A và B đúng.
Câu 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu sau: Theo quy định tại Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ, “Bản sao” là bản chụp, bản in, bản đánh máy, bản đánh máy vi tính hoặc bản viết tay có nội dung........... như sổ gốc hoặc bản chính.
A. Đầy đủ;
B. Đầy đủ và có tính pháp lý;
C. Đầy đủ và giá trị pháp lý;
D. Đầy đủ, chính xác.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu sau: Theo quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ, Thẩm quyền về nội dung là việc cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản ...............của mình theo quy định của pháp luật.
A. Phù hợp với hình thức;
B. Phù hợp với thẩm quyền;
C. Phù hợp với hình thức và thẩm quyền;
D. Phù hợp với văn bản cấp trên.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Ký hiệu văn bản QPPL của HĐND, UBND được sắp xếp theo thứ tự nào?
A. Số thứ tự của văn bản/năm ban hành/tên viết tắt của cơ quan ban hành văn bản- tên viết tắt của loại văn bản
B. Số thứ tự của văn bản/ tên viết tắt của cơ quan ban hành văn bản-tên viết tắt của loại văn bản
C. Số thứ tự của văn bản/năm ban hành văn bản/tên viết tắt của loại văn bản-tên viết tắt của cơ quan ban hành văn bản
D. Số thứ tự của văn bản/tên viết tắt của loại văn bản-tên viết tắt của cơ quan ban hành văn bản
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 4: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Văn bản QPPL do HĐND, UBND ban hành chỉ được sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của chính HĐND,UBND đã ban hành văn bản đó hoặc bị đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền
B. Văn bản QPPL do HĐND, UBND ban hành được sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của chính HĐND, UBND ban hành văn bản đó hoặc bị đình chỉ việc thi hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
C. Văn bản QPPL do HĐND, UNBND ban hành chỉ được sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của HĐND, UBND cùng cấp, hoặc bị đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền
D. Văn bản QPPL do HĐND, UBND ban hành chỉ được sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của Chính phủ, Quốc hội và của chính HĐND, UBND đã ban hành văn bản đó hoặc bị đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu sau: Theo quy định tại Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ, “Chứng thực bản sao từ bản chính” là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 5 của Nghị định này căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao.............
A. Là đúng với hồ sơ gốc;
B. Là đúng với bản chính;
C. Là trùng với bản chính;
D. Là đúng với bản chính và hồ sơ gốc.
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Theo quy định tại Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ, chữ "BẢN SAO" ghi vào chỗ nào của bản sao?
A. Trang đầu tiên, chỗ trống phía trên bên phải của bản sao;
B. Trang đầu tiên, chỗ trống phía cuối trang bên trái của bản sao;
C. Trang đầu tiên, chỗ trống phía trên bên trái của bản sao;
D. Trang cuối cùng, chỗ trống phía cuối trang bên trái của bản sao, nếu bản sao có từ hai tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai;
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm ôn thi công chức cấp ngành Tư pháp - Hộ tịch - Phần 6
- 0 Lượt thi
- 30 Phút
- 30 Câu hỏi
- Người đi làm
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi công chức cấp ngành Tư pháp - Hộ tịch có đáp án
- 165
- 0
- 30
-
66 người đang thi
- 152
- 0
- 30
-
67 người đang thi
- 272
- 3
- 30
-
17 người đang thi
- 158
- 0
- 30
-
43 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận