Câu hỏi: Cơ quan nào sau đây có nhiệm vụ thẩm định dự thảo văn bản QPPL của UBND cấp tỉnh?

153 Lượt xem
30/08/2021
3.3 9 Đánh giá

A. Cơ quan Tư pháp cùng cấp

B. Văn phòng UBND cấp tỉnh

C. Thường trực HĐND cấp tỉnh

D. Văn phòng UBND cấp tỉnh và Sở Tư pháp cấp tỉnh

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định trongcông tác xây dựng pháp luật, tổ chức pháp chế ở cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây?

A. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trình Thủ trưởng cơ quan để gửi Sở Tư pháp tổng hợp.

B. Chủ trì hoặc tham gia soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan.

C. Chủ trì và phối hợp với các đơn vị tổ chức xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật tại cơ quan.

D. Cả b và c đúng.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ quy định cơ quan nào được giao làm đầu mối giúp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tự kiểm tra văn bản?

A. Trưởng Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân.

B. Giám đốc Sở Tư pháp.

C. Các Ban của Hội đồng nhân dân.

D. A và B đúng.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Nhận định nào sau đây đúng?

A. Văn bản QPPL do HĐND, UBND ban hành chỉ được sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của chính HĐND,UBND đã ban hành văn bản đó hoặc bị đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền

B. Văn bản QPPL do HĐND, UBND ban hành được sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của chính HĐND, UBND ban hành văn bản đó hoặc bị đình chỉ việc thi hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền

C. Văn bản QPPL do HĐND, UNBND ban hành chỉ được sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của HĐND, UBND cùng cấp, hoặc bị đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền

D. Văn bản QPPL do HĐND, UBND ban hành chỉ được sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của Chính phủ, Quốc hội và của chính HĐND, UBND đã ban hành văn bản đó hoặc bị đình chỉ việc thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ bằng văn bản của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Theo anh, chị loại giấy tờ nào sau đây là giấy tờ hộ tịch gốc của mỗi cá nhân?

A. Chứng minh nhân dân.

B. Sổ Hộ khẩu.

C. Giấy Khai sinh.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Nội dung nào sau đây thuộc nguyên tắc đăng ký và quản lý hộ tịch theo quy định tại Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ?

A. Giấy tờ hộ tịch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân là căn cứ pháp lý xác nhận sự kiện hộ tịch của cá nhân đó.

B. Mỗi sự kiện hộ tịch chỉ được đăng ký tại một nơi theo đúng thẩm quyền quy định của Nghị định này.

C. Mỗi sự kiện hộ tịch được đăng ký tại nhiều nơi theo đúng quy định.

D. A và C đúng.

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Trắc nghiệm ôn thi công chức cấp ngành Tư pháp - Hộ tịch - Phần 6
Thông tin thêm
  • 0 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 30 Câu hỏi
  • Người đi làm