Câu hỏi: Nhà thầu được nhận lại bảo đảm dự thầu trong trường hợp nào?

222 Lượt xem
30/08/2021
3.5 8 Đánh giá

A. Trong thời hạn hai mươi ngày (20 ngày) đối với nhà thầu kể từ khi nhận được thông báo trúng thầu mà không tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.

B. Rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau khi đóng thầu mà hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất vẫn còn hiệu lực.

C. Nhà thầu trúng thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 66 và Điều 72 của Luật Đấu thầu.

D. Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về áp dụng các phương thức đấu thầu?

A. Phương thức một giai đoạn - một túi hồ sơ và một giai đoạn - hai túi hồ sơ: có thể áp dụng cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp tùy theo quy mô, tình chất của gói thầu.

B. Phương thức hai giai đoạn chỉ áp dụng cho các gói thầu đơn giản quy mô nhỏ.

C. Phương thức một giai đoạn - một túi hồ sơ được áp dụng cho toàn bộ các gói thầu đấu thầu hạn chế

D. Cả b và c là đáp án đúng. 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 2: Khi nhà thầu liên danh tham gia đấu thầu, thực hiện bảo đảm dự thầu như thế nào?

A. Từng thành viên trong liên danh thực hiện bảo đảm dự thầu riêng rẽ với tổng giá trị cao hơn mức yêu cầu trong HSMT.

B. Từng thành viên trong liên danh có thể thực hiện bảo đảm dự thầu riêng rẽ hoặc thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm dự thầu cho thành viên đó và cho thành viên khác trong liên danh.

C. Từng thành viên trong liên danh thực hiện bảo đảm dự thầu riêng rẽ với tổng giá trị thấp hơn mức yêu cầu trong hồ sơ mời thầu.

D. Nhà thầu liên danh không phải thực hiện bảo đảm dự thầu

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 3: Thành phần hợp đồng bao gồm:

A. Văn bản hợp đồng; Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

B. Văn bản hợp đồng; Phụ lục hợp đồng (nếu có); Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; Biên bản hoàn thiện hợp đồng; Văn bản thỏa thuận về điều kiện hợp đồng; Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và các văn bản làm rõ, Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

C. Văn bản hợp đồng; Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; Hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu và các văn bản làm rõ. 

D. Văn bản hợp đồng; Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng; Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; Văn bản thỏa thuận về điều kiện hợp đồng.

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 4: Các loại hợp đồng với nhà thầu được quy định trong Luật đấu thầu:

A. Hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo thời gian, hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm

B. Hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo thời gian, hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.

C. Hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo thời gian, hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, hợp đồng theo đơn giá cố định.

D. Hợp trọn gói, hợp đồng theo thời gian, hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm, hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh. 

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: Gói thầu nào không phải áp dụng Bảo đảm dự thầu khi tổ chức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh?

A. Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn

B. Gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn

C. Gói thầu xây lắp, gói thầu hỗn hợp

D. Gói thầu mua sắm hàng hóa

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 6: Việc hủy đấu thầu sẽ không được thực hiện trong các trường hợp nào sau đây:

A. Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã được nêu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

B. Bên mời thầu không lựa chọn được nhà thầu theo ý của mình.

C. Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.

D. Tất cả hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Đấu thầu - Phần 7
Thông tin thêm
  • 2 Lượt thi
  • 45 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên