Câu hỏi: Người tham gia tố tụng là những người nào?
A. Là cá nhân, cơ quan, tổ chức tham gia hoạt động tố tụng theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự
B. Là cá nhân, cơ quan, tổ chức tham gia hoạt động tố tụng theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự
C. Là cá nhân, cơ quan, tổ chức tham gia hoạt động tố tụng theo quy định của Bộ luật hình sự
D. Là cá nhân tham gia hoạt động tố tụng theo quy định của Bộ luật hình sự
Câu 1: Bộ luật tố tụng hình sự quy định về những nội dung cơ bản nào?
A. Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và một số thủ tục thi hành án hình sự; nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ giữa các cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng
B. Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận bị can, giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và một số thủ tục phiên tòa; nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước
C. Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận đơn thư khiếu nại, giải quyết nguồn tin về vi phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và một số thủ tục thi hành án tù; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan điều tra và tòa án
D. Quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và một số thủ tục thi hành án dân sự; nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ giữa các cơ quan điều tra
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Nguyên tắc suy đoán vô tội được quy định như thế nào?
A. Khi không đủ chứng cứ để buộc tội, kết tội theo trình tự, thủ tục do Bộ luật tố tụng quy định thì Công an phải kết luận người bị buộc tội không có tội
B. Khi người phạm tội bị điều tra mà không theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật thì cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải kết luận người bị buộc tội không có tội
C. Khi không đủ và không thể làm sáng tỏ căn cứ để buộc tội, kết tội theo trình tự, thủ tục do Bộ luật hình sự thì cơ quan công an, cơ quan Tòa án phải kết luận người bị buộc tội không có tội
D. Khi không đủ và không thể làm sáng tỏ căn cứ để buộc tội, kết tội theo trình tự, thủ tục do Bộ luật tố tụng hình sự quy định thì cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải kết luận người bị buộc tội không có tội
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Tội dâm ô đối với người dưới 16 tuổi được quy định như thế nào?
A. Người nào đủ 18 tuổi trở lên mà có hành vi dâm ô đối với người dưới 16 tuổi không nhằm mục đích giao cấu hoặc không nhằm thực hiện các hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm
B. Người nào đủ 20 tuổi trở lên mà có hành vi dâm ô đối với người dưới 16 tuổi không nhằm mục đích giao cấu hoặc không nhằm thực hiện các hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 03 năm
C. Người nào đủ 17 tuổi trở lên mà có hành vi dâm ô đối với người dưới 16 tuổi không nhằm mục đích giao cấu hoặc không nhằm thực hiện các hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm
D. Người nào đủ 21 tuổi trở lên mà có hành vi dâm ô đối với người dưới 16 tuổi không nhằm mục đích giao cấu hoặc không nhằm thực hiện các hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 06 năm
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Pháp nhân thương mại phạm tội sản xuất, buôn bán hàng cấm bị phạt như thế nào?
A. Tùy theo số lượng hàng cấm và mức độ, tính chất phạm tội, Pháp nhân thương mại bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 6.000.000.000 đồng, đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động vĩnh viễn
B. Tùy theo số lượng hàng cấm và mức độ, tính chất phạm tội, Pháp nhân thương mại bị phạt tiền đến 6.000.000.000 đồng, đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động vĩnh viễn, hoặc giám đốc bị phạt tù
C. Tùy theo số lượng hàng cấm và mức độ, tính chất phạm tội, Pháp nhân thương mại bị phạt tiền từ 2.000.000.000 đồng đến nhiều tỷ đồng, đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc đình chỉ vô thời hạn
D. Tùy theo số lượng hàng cấm và mức độ, tính chất phạm tội, Pháp nhân thương mại bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng, đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động lâu dài
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Pháp nhân thương mại phạm tội gây ô nhiễm môi trường bị phạt như thế nào?
A. Tùy theo tính chất và mức độ phạm tội có thể bị phạt tiền theo mức từ 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng và mức từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định từ 01 năm đến 03 năm
B. Tùy theo tính chất và mức độ phạm tội có thể bị phạt tù ban giám đốc, lãnh đạo từ cấp phòng trở lên, phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định từ 02 năm đến 03 năm
C. Tùy theo tính chất và mức độ phạm tội có thể bị phạt cảnh cáo, phạt tiền theo mức 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định từ 03 năm đến 04 năm
D. Tùy theo tính chất và mức độ phạm tội có thể bị trục xuất, phạt tù, phạt tiền theo từ 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng , cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định từ 03 năm đến 05 năm
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Người bị buộc tội gồm những người nào?
A. Gồm người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo
B. Gồm người bị bắt, người bị tạm giam, bị hại, bị cáo
C. Gồm người bị tạm giam, người bị tạm giữ, bị cáo
D. Gồm người bị câu lưu, người bị tạm giữ, bị cáo
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật hình sự - Phần 10
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật hình sự có đáp án
- 461
- 17
- 25
-
70 người đang thi
- 724
- 21
- 25
-
30 người đang thi
- 342
- 8
- 25
-
40 người đang thi
- 338
- 4
- 25
-
19 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận