Câu hỏi: Nội dung hòa giải tại cộng đồng được quy định như thế nào?

201 Lượt xem
30/08/2021
3.3 6 Đánh giá

A. Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát hoặc Tòa án phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc hòa giải tại cộng đồng khi người bị hại hoặc người đại diện hợp pháp của người bị hại đã tự nguyện hòa giải và đề nghị miễn trách nhiệm hình sự

B. Cơ quan điều tra tại xã, công an khu vực phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc hòa giải tại cộng đồng khi người bị hại hoặc người đại diện hợp pháp của người bị hại đã tự nguyện hòa giải và đề nghị miễn hình phạt

C. Cơ quan điều tra cấp huyện, công an xã, phường phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc hòa giải tại cộng đồng khi người bị hại hoặc người đại diện hợp pháp của người bị hại đã tự nguyện hòa giải và đề nghị bồi thường thiệt hại

D. Gia đình người phạm tội và gia đình người bị hại phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc hòa giải tại cộng đồng khi người bị hại hoặc người đại diện hợp pháp của người bị hại đã tự nguyện hòa giải và đề nghị xin lỗi

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Tội không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng được quy định như thế nào?

A. Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm

B. Người Việt Nam nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người bị thương, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm

C. Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó tàn tật, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 03 năm

D. Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người bị thương nặng, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Tội dâm ô đối với người dưới 16 tuổi được quy định như thế nào?

A. Người nào đủ 18 tuổi trở lên mà có hành vi dâm ô đối với người dưới 16 tuổi không nhằm mục đích giao cấu hoặc không nhằm thực hiện các hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm

B. Người nào đủ 20 tuổi trở lên mà có hành vi dâm ô đối với người dưới 16 tuổi không nhằm mục đích giao cấu hoặc không nhằm thực hiện các hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 03 năm

C. Người nào đủ 17 tuổi trở lên mà có hành vi dâm ô đối với người dưới 16 tuổi không nhằm mục đích giao cấu hoặc không nhằm thực hiện các hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm

D. Người nào đủ 21 tuổi trở lên mà có hành vi dâm ô đối với người dưới 16 tuổi không nhằm mục đích giao cấu hoặc không nhằm thực hiện các hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 06 năm

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Người chuẩn bị phạm tội phản bội tổ quốc có bị phạt tù không?

A. Người nào hoạt động thành lập hoặc tham gia tổ chức nhằm lật đổ chính quyền nhân dân tùy theo tính chất và mức độ phạm tội bị phạt tù từ 1 năm, tù có thời hạn, tù chung thân hoặc tử hình

B. Người Việt Nam nào hoạt động tuyên truyền hoặc tham gia tổ chức nhằm lật đổ chính quyền nhân dân tùy theo tính chất và mức độ phạm tội bị phạt tù từ 2 năm, tù có thời hạn, tù chung thân hoặc tử hình

C. Người nước ngoài hoạt động thành lập hoặc tham gia tổ chức khủng bố nhằm lật đổ chính quyền nhân dân tùy theo tính chất và mức độ phạm tội bị phạt tù từ 3 năm, tù có thời hạn, tù chung thân hoặc tử hình

D. Người nào hoạt động khủng bố hoặc tham gia tổ chức tuyên truyền nhằm lật đổ chính quyền nhân dân tùy theo tính chất và mức độ phạm tội bị phạt tù từ 4 năm, tù có thời hạn, tù chung thân hoặc tử hình

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Tội bức cung bị phạt như thế nào?

A. Người nào trong hoạt động tố tụng mà sử dụng thủ đoạn trái pháp luật ép buộc người bị lấy lời khai, hỏi cung phải khai ra thông tin liên quan đến vụ án, vụ việc, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm

B. Người nào trong hoạt động tố tụng mà sử dụng thủ đoạn trái pháp luật ép buộc người bị lấy lời khai, phải khai ra thông tin liên quan đến vụ án, vụ việc, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 03 năm

C. Người nào trong hoạt động tố tụng mà sử dụng thủ đoạn trái pháp luật ép buộc người bị lấy lời khai, phải khai ra thông tin liên quan đến vụ án, vụ việc, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 06 năm

D. Người nào trong hoạt động tố tụng mà sử dụng thủ đoạn trái pháp luật ép buộc người bị lấy lời khai, phải khai ra thông tin liên quan đến vụ án, vụ việc, thì bị phạt tù từ 05 tháng đến 05 năm

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Pháp nhân thương mại phạm tội gây ô nhiễm môi trường bị phạt như thế nào?

A. Tùy theo tính chất và mức độ phạm tội có thể bị phạt tiền theo mức từ 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng và mức từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định từ 01 năm đến 03 năm

B. Tùy theo tính chất và mức độ phạm tội có thể bị phạt tù ban giám đốc, lãnh đạo từ cấp phòng trở lên, phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định từ 02 năm đến 03 năm

C. Tùy theo tính chất và mức độ phạm tội có thể bị phạt cảnh cáo, phạt tiền theo mức 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định từ 03 năm đến 04 năm

D. Tùy theo tính chất và mức độ phạm tội có thể bị trục xuất, phạt tù, phạt tiền theo từ 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng , cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định từ 03 năm đến 05 năm

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Nguyên tắc suy đoán vô tội được quy định như thế nào?

A. Khi không đủ chứng cứ để buộc tội, kết tội theo trình tự, thủ tục do Bộ luật tố tụng quy định thì Công an phải kết luận người bị buộc tội không có tội

B. Khi người phạm tội bị điều tra mà không theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật thì cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải kết luận người bị buộc tội không có tội

C. Khi không đủ và không thể làm sáng tỏ căn cứ để buộc tội, kết tội theo trình tự, thủ tục do Bộ luật hình sự thì cơ quan công an, cơ quan Tòa án phải kết luận người bị buộc tội không có tội

D. Khi không đủ và không thể làm sáng tỏ căn cứ để buộc tội, kết tội theo trình tự, thủ tục do Bộ luật tố tụng hình sự quy định thì cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải kết luận người bị buộc tội không có tội

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật hình sự - Phần 10
Thông tin thêm
  • 2 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên