Câu hỏi: Chính sách xử lý đối với hành vi phạm tội được quy định như thế nào?
A. Mọi hành vi phạm tội do người thực hiện phải được phát hiện kịp thời, xử lý công minh đúng người, đúng pháp luật; Nghiêm trị người cầm đầu, chỉ huy, ngoan cố chống đối, côn đồ, tái phạm nguy hiểm, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội; Khoan hồng đối với người có công đối với cách mạng
B. Mọi hành vi phạm tội do người thực hiện phải được phát hiện kịp thời, xử lý nhanh chóng, công minh theo đúng pháp luật; Nghiêm trị người chủ mưu, cầm đầu, chỉ huy, ngoan cố chống đối, côn đồ, tái phạm nguy hiểm, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội; Khoan hồng đối với người tự thú, đầu thú, thành khẩn khai báo, tố giác đồng phạm, lập công chuộc tội, ăn năn, hối cải, tự nguyện sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại gây ra
C. Tùy từng hành vi phạm tội do người thực hiện có thể được phát hiện kịp thời, xử lý nhanh chóng, công minh theo đúng pháp luật; Nghiêm trị người ngoan cố chống đối, bọn phản động,côn đồ, tái phạm nguy hiểm, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội; Khoan hồng đối với người tự thú
D. Tùy theo hành vi phạm tội của người thực hiện mà cơ quan điều tra có thể phát hiện kịp thời, xử lý nhanh chóng, công minh theo đúng pháp luật; Nghiêm trị người chủ mưu, chỉ huy, ngoan cố chống đối, bọn phản động, bọn nói xấu nhà nước, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để phạm tội; Khoan hồng đối với người tự thú, đầu thú, thành khẩn khai báo, tố giác đồng phạm, lập công chuộc tội, ăn năn, hối cải, tự nguyện sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại gây ra
Câu 1: Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi lần đầu phạm tội ít nghiêm trọng có thể áp dụng các biện pháp xử lý nào?
A. Khiển trách
B. Cải tạo tại trại cải tạo
C. Đưa vào trường giáo dưỡng
D. Cải tạo tại xã, phường
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Người tham gia tố tụng là những người nào?
A. Là cá nhân, cơ quan, tổ chức tham gia hoạt động tố tụng theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự
B. Là cá nhân, cơ quan, tổ chức tham gia hoạt động tố tụng theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự
C. Là cá nhân, cơ quan, tổ chức tham gia hoạt động tố tụng theo quy định của Bộ luật hình sự
D. Là cá nhân tham gia hoạt động tố tụng theo quy định của Bộ luật hình sự
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Nguyên tắc suy đoán vô tội được quy định như thế nào?
A. Khi không đủ chứng cứ để buộc tội, kết tội theo trình tự, thủ tục do Bộ luật tố tụng quy định thì Công an phải kết luận người bị buộc tội không có tội
B. Khi người phạm tội bị điều tra mà không theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật thì cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải kết luận người bị buộc tội không có tội
C. Khi không đủ và không thể làm sáng tỏ căn cứ để buộc tội, kết tội theo trình tự, thủ tục do Bộ luật hình sự thì cơ quan công an, cơ quan Tòa án phải kết luận người bị buộc tội không có tội
D. Khi không đủ và không thể làm sáng tỏ căn cứ để buộc tội, kết tội theo trình tự, thủ tục do Bộ luật tố tụng hình sự quy định thì cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải kết luận người bị buộc tội không có tội
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy bị phạt như thế nào?
A. Người nào tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy dù là một lần, thì bị phạt tiền, cảnh cáo. trường hợp phạm tội 03 lần trở lên; tổ chức từ 02 người trở lên; Đối với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 18 tuổi thị bị tù chung thân
B. Người nào tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy với số lượng lớn, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. trường hợp phạm tội 03 lần trở lên; tổ chức từ 03 người trở lên; Đối với người từ đủ 10 tuổi đến dưới 18 tuổi; Đối với phụ nữ mà biết là có thai thì bị phạt tù từ 05 năm đến 15 năm
C. Người nào tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy dưới bất kỳ hình thức nào, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. trường hợp phạm tội 02 lần trở lên; tổ chức từ 02 người trở lên; Đối với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 18 tuổi; Đối với phụ nữ mà biết là có thai;thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm
D. Người nào tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy và chất kích thích khác, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. trường hợp phạm tội 02 lần trở lên; tổ chức từ 02 người trở lên; Đối với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 18 tuổi, Đối với phụ nữ nuôi con nhỏ thì bị phạt tù từ 15 năm đến chung thân
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Bộ luật tố tụng hình sự quy định về những nội dung cơ bản nào?
A. Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và một số thủ tục thi hành án hình sự; nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ giữa các cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng
B. Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận bị can, giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và một số thủ tục phiên tòa; nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước
C. Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận đơn thư khiếu nại, giải quyết nguồn tin về vi phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và một số thủ tục thi hành án tù; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan điều tra và tòa án
D. Quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và một số thủ tục thi hành án dân sự; nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ giữa các cơ quan điều tra
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Tội dâm ô đối với người dưới 16 tuổi được quy định như thế nào?
A. Người nào đủ 18 tuổi trở lên mà có hành vi dâm ô đối với người dưới 16 tuổi không nhằm mục đích giao cấu hoặc không nhằm thực hiện các hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm
B. Người nào đủ 20 tuổi trở lên mà có hành vi dâm ô đối với người dưới 16 tuổi không nhằm mục đích giao cấu hoặc không nhằm thực hiện các hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 03 năm
C. Người nào đủ 17 tuổi trở lên mà có hành vi dâm ô đối với người dưới 16 tuổi không nhằm mục đích giao cấu hoặc không nhằm thực hiện các hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm
D. Người nào đủ 21 tuổi trở lên mà có hành vi dâm ô đối với người dưới 16 tuổi không nhằm mục đích giao cấu hoặc không nhằm thực hiện các hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 06 năm
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật hình sự - Phần 10
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật hình sự có đáp án
- 446
- 17
- 25
-
94 người đang thi
- 708
- 21
- 25
-
54 người đang thi
- 329
- 8
- 25
-
77 người đang thi
- 328
- 4
- 25
-
57 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận