Câu hỏi: Khách thể của tội phạm là gì?

227 Lượt xem
30/08/2021
3.4 7 Đánh giá

A. Là quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ bị hành vi tội phạm xâm hại

B. Là quan hệ xã hội giữa Tòa án và người phạm tội

C. Là quan hệ xã hội giữa Cơ quan điều tra và người phạm tội

D. Là quan hệ xã hội giữa Nhà nước và người phạm tội

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Các yếu tố cấu thành tội phạm gồm yếu tố nào?

A. Gồm 4 yếu tố: Khách thể của tội phạm, mặt khách quan của tội phạm, mặt chủ quan của tội phạm; chủ thể của tội phạm

B. Gồm 3 yếu tố: Khách thể của tội phạm, mặt khách quan của tội phạm, chủ thể của tội phạm

C. Gồm 2 yếu tố: Khách thể, mặt khách quan của tội phạm

D. Gồm 4 yếu tố: Khách thể, mặt khách quan, chủ thể của tội phạm và chủ thể là cơ quan điều tra

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Người có thẩm quyền tiến hành tố tụng gồm những người nào?

A. Gồm người tiến hành tố tụng và người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra

B. Gồm người tiến hành tố tụng và người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động xét xử

C. Gồm người tiến hành tố tụng và người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động khác

D. Gồm người tiến hành tố tụng và người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động ủy quyền

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Hòa giải tại cộng đồng được áp dụng cho người phạm tội dưới 18 tuổi trong trường hợp nào?

A. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng hoặc phạm tội nghiêm trọng; Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng

B. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng hoặc phạm tội nghiêm trọng; Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng

C. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng hoặc phạm tội nghiêm trọng; Người từ đủ 13 tuổi đến dưới 15 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng

D. Người từ đủ 17 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng hoặc phạm tội nghiêm trọng; Người từ đủ 15tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Áp giải là gì?

A. Là việc cơ quan có thẩm quyền đưa người bị giữ, bị bắt, bị tạm giữ, bị can, bị cáo đến địa điểm tiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử

B. Là việc cơ quan có thẩm quyền cưỡng chế người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, bị bắt, bị tạm giữ, bị can, bị cáo đến địa điểm tiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử

C. Là việc cơ quan có thẩm quyền cưỡng chế người bị bắt, bị tạm giữ, bị can, bị cáo, phạm nhân đến trại giam để tiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử

D. Là việc cơ quan có thẩm quyền đưa người bị giữ, bị bắt, bị tạm giữ, bị can, bị cáo đến công an tiến hành điều tra, truy tố hoặc xét xử

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Mọi hoạt động tố tụng hình sự phải được thực hiện theo quy định của bộ luật nào?

A. Bộ luật tố tụng dân sự

B. Bộ luật hình sự

C. Bộ luật thi hành án hình sự

D. Bộ luật tố tụng hình sự

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Nguyên tắc suy đoán vô tội được quy định như thế nào?

A. Khi không đủ chứng cứ để buộc tội, kết tội theo trình tự, thủ tục do Bộ luật tố tụng quy định thì Công an phải kết luận người bị buộc tội không có tội

B. Khi người phạm tội bị điều tra mà không theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật thì cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải kết luận người bị buộc tội không có tội

C. Khi không đủ và không thể làm sáng tỏ căn cứ để buộc tội, kết tội theo trình tự, thủ tục do Bộ luật hình sự thì cơ quan công an, cơ quan Tòa án phải kết luận người bị buộc tội không có tội

D. Khi không đủ và không thể làm sáng tỏ căn cứ để buộc tội, kết tội theo trình tự, thủ tục do Bộ luật tố tụng hình sự quy định thì cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải kết luận người bị buộc tội không có tội

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật hình sự - Phần 10
Thông tin thêm
  • 2 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên