Câu hỏi: Nguyên tắc suy đoán vô tội được quy định như thế nào?

196 Lượt xem
30/08/2021
3.6 5 Đánh giá

A. Khi không đủ chứng cứ để buộc tội, kết tội theo trình tự, thủ tục do Bộ luật tố tụng quy định thì Công an phải kết luận người bị buộc tội không có tội

B. Khi người phạm tội bị điều tra mà không theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật thì cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải kết luận người bị buộc tội không có tội

C. Khi không đủ và không thể làm sáng tỏ căn cứ để buộc tội, kết tội theo trình tự, thủ tục do Bộ luật hình sự thì cơ quan công an, cơ quan Tòa án phải kết luận người bị buộc tội không có tội

D. Khi không đủ và không thể làm sáng tỏ căn cứ để buộc tội, kết tội theo trình tự, thủ tục do Bộ luật tố tụng hình sự quy định thì cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải kết luận người bị buộc tội không có tội

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Đầu thú là gì?

A. Là việc người phạm tội sau khi bị phát hiện đã tự nguyện ra trình diện và khai báo với cơ quan có thẩm quyền về hành vi phạm tội của mình

B. Là việc người phạm tội trước khi bị phát hiện đã tự nguyện ra trình diện và khai báo với cơ quan có thẩm quyền về hành vi phạm tội của mình

C. Là việc người phạm tội trước khi bị phát hiện đã tự nguyện ra trình diện và khai báo với UBND xã về hành vi phạm tội của mình

D. Là việc người phạm tội sau khi bị phát hiện đã tự nguyện ra trình diện và khai báo với Thủ trưởng đơn vị về hành vi phạm tội của mình

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Người bị buộc tội gồm những người nào?

A. Gồm người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo

B. Gồm người bị bắt, người bị tạm giam, bị hại, bị cáo

C. Gồm người bị tạm giam, người bị tạm giữ, bị cáo

D. Gồm người bị câu lưu, người bị tạm giữ, bị cáo

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Hình phạt nào sau đây không được áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội?

A. Tử hình, tù chung thân

B. Tù có thời hạn, tù 20 năm

C. Cảnh cáo, khiển trách

D. Cải tạo không giam giữ, cải tạo tại chỗ

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Các yếu tố cấu thành tội phạm gồm yếu tố nào?

A. Gồm 4 yếu tố: Khách thể của tội phạm, mặt khách quan của tội phạm, mặt chủ quan của tội phạm; chủ thể của tội phạm

B. Gồm 3 yếu tố: Khách thể của tội phạm, mặt khách quan của tội phạm, chủ thể của tội phạm

C. Gồm 2 yếu tố: Khách thể, mặt khách quan của tội phạm

D. Gồm 4 yếu tố: Khách thể, mặt khách quan, chủ thể của tội phạm và chủ thể là cơ quan điều tra

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Mọi hoạt động tố tụng hình sự phải được thực hiện theo quy định của bộ luật nào?

A. Bộ luật tố tụng dân sự

B. Bộ luật hình sự

C. Bộ luật thi hành án hình sự

D. Bộ luật tố tụng hình sự

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Người phạm tội dưới 18 tuổi được áp dụng biện pháp hòa giải tại cộng đồng phải thực hiện các nghĩa vụ gì?

A. Xin lỗi người bị hại và bồi thường thiệt hại; Tuân thủ pháp luật, nội quy, quy chế của nơi cư trú, học tập, làm việc; Trình diện trước cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu; Tham gia các chương trình học tập, dạy nghề do địa phương tổ chức

B. in lỗi người bị hại và bồi thường thiệt hại trên phương tiện thông tin đại chúng; Tuân thủ quy chế của nơi cư trú, học tập, làm việc; Trình diện trước cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu; Tham gia các chương trình lao động công ích

C. Xin lỗi người bị hại và gia đình họ. Tuân thủ pháp luật, nội quy, quy chế của nơi cư trú, học tập, làm việc; Trình diện trước cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu; Tham gia các chương trình hoạt động công đồng do địa phương tổ chức

D. Xin lỗi người bị hại và gia đình họ; Tuân thủ pháp luật, nội quy, quy chế của nơi cư trú, học tập, làm việc; Tham gia các chương trình lao động công ích, các hoạt động của Đoàn thanh niên tại địa phương

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật hình sự - Phần 10
Thông tin thêm
  • 2 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên