Câu hỏi: Nguyên tắc suy đoán vô tội được quy định như thế nào?

114 Lượt xem
30/08/2021
3.6 5 Đánh giá

A. Khi không đủ chứng cứ để buộc tội, kết tội theo trình tự, thủ tục do Bộ luật tố tụng quy định thì Công an phải kết luận người bị buộc tội không có tội

B. Khi người phạm tội bị điều tra mà không theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật thì cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải kết luận người bị buộc tội không có tội

C. Khi không đủ và không thể làm sáng tỏ căn cứ để buộc tội, kết tội theo trình tự, thủ tục do Bộ luật hình sự thì cơ quan công an, cơ quan Tòa án phải kết luận người bị buộc tội không có tội

D. Khi không đủ và không thể làm sáng tỏ căn cứ để buộc tội, kết tội theo trình tự, thủ tục do Bộ luật tố tụng hình sự quy định thì cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải kết luận người bị buộc tội không có tội

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Pháp nhân thương mại phạm tội sản xuất, buôn bán hàng cấm bị phạt như thế nào?

A. Tùy theo số lượng hàng cấm và mức độ, tính chất phạm tội, Pháp nhân thương mại bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 6.000.000.000 đồng, đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động vĩnh viễn

B. Tùy theo số lượng hàng cấm và mức độ, tính chất phạm tội, Pháp nhân thương mại bị phạt tiền đến 6.000.000.000 đồng, đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động vĩnh viễn, hoặc giám đốc bị phạt tù

C. Tùy theo số lượng hàng cấm và mức độ, tính chất phạm tội, Pháp nhân thương mại bị phạt tiền từ 2.000.000.000 đồng đến nhiều tỷ đồng, đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc đình chỉ vô thời hạn

D. Tùy theo số lượng hàng cấm và mức độ, tính chất phạm tội, Pháp nhân thương mại bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng, đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động lâu dài

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Người bị buộc tội gồm những người nào?

A. Gồm người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo

B. Gồm người bị bắt, người bị tạm giam, bị hại, bị cáo

C. Gồm người bị tạm giam, người bị tạm giữ, bị cáo

D. Gồm người bị câu lưu, người bị tạm giữ, bị cáo

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Tội dâm ô đối với người dưới 16 tuổi được quy định như thế nào?

A. Người nào đủ 18 tuổi trở lên mà có hành vi dâm ô đối với người dưới 16 tuổi không nhằm mục đích giao cấu hoặc không nhằm thực hiện các hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm

B. Người nào đủ 20 tuổi trở lên mà có hành vi dâm ô đối với người dưới 16 tuổi không nhằm mục đích giao cấu hoặc không nhằm thực hiện các hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 03 năm

C. Người nào đủ 17 tuổi trở lên mà có hành vi dâm ô đối với người dưới 16 tuổi không nhằm mục đích giao cấu hoặc không nhằm thực hiện các hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm

D. Người nào đủ 21 tuổi trở lên mà có hành vi dâm ô đối với người dưới 16 tuổi không nhằm mục đích giao cấu hoặc không nhằm thực hiện các hành vi quan hệ tình dục khác, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 06 năm

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Người phạm tội dưới 18 tuổi được áp dụng biện pháp hòa giải tại cộng đồng phải thực hiện các nghĩa vụ gì?

A. Xin lỗi người bị hại và bồi thường thiệt hại; Tuân thủ pháp luật, nội quy, quy chế của nơi cư trú, học tập, làm việc; Trình diện trước cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu; Tham gia các chương trình học tập, dạy nghề do địa phương tổ chức

B. in lỗi người bị hại và bồi thường thiệt hại trên phương tiện thông tin đại chúng; Tuân thủ quy chế của nơi cư trú, học tập, làm việc; Trình diện trước cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu; Tham gia các chương trình lao động công ích

C. Xin lỗi người bị hại và gia đình họ. Tuân thủ pháp luật, nội quy, quy chế của nơi cư trú, học tập, làm việc; Trình diện trước cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu; Tham gia các chương trình hoạt động công đồng do địa phương tổ chức

D. Xin lỗi người bị hại và gia đình họ; Tuân thủ pháp luật, nội quy, quy chế của nơi cư trú, học tập, làm việc; Tham gia các chương trình lao động công ích, các hoạt động của Đoàn thanh niên tại địa phương

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5:  Bộ luật tố tụng hình sự quy định về những nội dung cơ bản nào?

A. Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và một số thủ tục thi hành án hình sự; nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ giữa các cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng

B. Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận bị can, giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và một số thủ tục phiên tòa; nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước

C. Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận đơn thư khiếu nại, giải quyết nguồn tin về vi phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và một số thủ tục thi hành án tù; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan điều tra và tòa án

D. Quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử và một số thủ tục thi hành án dân sự; nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ giữa các cơ quan điều tra

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Khách thể của tội phạm là gì?

A. Là quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ bị hành vi tội phạm xâm hại

B. Là quan hệ xã hội giữa Tòa án và người phạm tội

C. Là quan hệ xã hội giữa Cơ quan điều tra và người phạm tội

D. Là quan hệ xã hội giữa Nhà nước và người phạm tội

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật hình sự - Phần 10
Thông tin thêm
  • 2 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Sinh viên