Câu hỏi: Hòa giải tại cộng đồng được áp dụng cho người phạm tội dưới 18 tuổi trong trường hợp nào?
A. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng hoặc phạm tội nghiêm trọng; Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng
B. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng hoặc phạm tội nghiêm trọng; Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng
C. Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng hoặc phạm tội nghiêm trọng; Người từ đủ 13 tuổi đến dưới 15 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng
D. Người từ đủ 17 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng hoặc phạm tội nghiêm trọng; Người từ đủ 15tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng
Câu 1: Khách thể của tội phạm là gì?
A. Là quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ bị hành vi tội phạm xâm hại
B. Là quan hệ xã hội giữa Tòa án và người phạm tội
C. Là quan hệ xã hội giữa Cơ quan điều tra và người phạm tội
D. Là quan hệ xã hội giữa Nhà nước và người phạm tội
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 2: Mọi hoạt động tố tụng hình sự phải được thực hiện theo quy định của bộ luật nào?
A. Bộ luật tố tụng dân sự
B. Bộ luật hình sự
C. Bộ luật thi hành án hình sự
D. Bộ luật tố tụng hình sự
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Nội dung hòa giải tại cộng đồng được quy định như thế nào?
A. Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát hoặc Tòa án phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc hòa giải tại cộng đồng khi người bị hại hoặc người đại diện hợp pháp của người bị hại đã tự nguyện hòa giải và đề nghị miễn trách nhiệm hình sự
B. Cơ quan điều tra tại xã, công an khu vực phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc hòa giải tại cộng đồng khi người bị hại hoặc người đại diện hợp pháp của người bị hại đã tự nguyện hòa giải và đề nghị miễn hình phạt
C. Cơ quan điều tra cấp huyện, công an xã, phường phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc hòa giải tại cộng đồng khi người bị hại hoặc người đại diện hợp pháp của người bị hại đã tự nguyện hòa giải và đề nghị bồi thường thiệt hại
D. Gia đình người phạm tội và gia đình người bị hại phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc hòa giải tại cộng đồng khi người bị hại hoặc người đại diện hợp pháp của người bị hại đã tự nguyện hòa giải và đề nghị xin lỗi
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy bị phạt như thế nào?
A. Người nào tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy dù là một lần, thì bị phạt tiền, cảnh cáo. trường hợp phạm tội 03 lần trở lên; tổ chức từ 02 người trở lên; Đối với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 18 tuổi thị bị tù chung thân
B. Người nào tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy với số lượng lớn, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. trường hợp phạm tội 03 lần trở lên; tổ chức từ 03 người trở lên; Đối với người từ đủ 10 tuổi đến dưới 18 tuổi; Đối với phụ nữ mà biết là có thai thì bị phạt tù từ 05 năm đến 15 năm
C. Người nào tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy dưới bất kỳ hình thức nào, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. trường hợp phạm tội 02 lần trở lên; tổ chức từ 02 người trở lên; Đối với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 18 tuổi; Đối với phụ nữ mà biết là có thai;thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm
D. Người nào tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy và chất kích thích khác, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm. trường hợp phạm tội 02 lần trở lên; tổ chức từ 02 người trở lên; Đối với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 18 tuổi, Đối với phụ nữ nuôi con nhỏ thì bị phạt tù từ 15 năm đến chung thân
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Người tham gia tố tụng là những người nào?
A. Là cá nhân, cơ quan, tổ chức tham gia hoạt động tố tụng theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự
B. Là cá nhân, cơ quan, tổ chức tham gia hoạt động tố tụng theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự
C. Là cá nhân, cơ quan, tổ chức tham gia hoạt động tố tụng theo quy định của Bộ luật hình sự
D. Là cá nhân tham gia hoạt động tố tụng theo quy định của Bộ luật hình sự
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Nguyên tắc suy đoán vô tội được quy định như thế nào?
A. Khi không đủ chứng cứ để buộc tội, kết tội theo trình tự, thủ tục do Bộ luật tố tụng quy định thì Công an phải kết luận người bị buộc tội không có tội
B. Khi người phạm tội bị điều tra mà không theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật thì cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải kết luận người bị buộc tội không có tội
C. Khi không đủ và không thể làm sáng tỏ căn cứ để buộc tội, kết tội theo trình tự, thủ tục do Bộ luật hình sự thì cơ quan công an, cơ quan Tòa án phải kết luận người bị buộc tội không có tội
D. Khi không đủ và không thể làm sáng tỏ căn cứ để buộc tội, kết tội theo trình tự, thủ tục do Bộ luật tố tụng hình sự quy định thì cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải kết luận người bị buộc tội không có tội
30/08/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật hình sự - Phần 10
- 2 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật hình sự có đáp án
- 470
- 17
- 25
-
25 người đang thi
- 732
- 21
- 25
-
26 người đang thi
- 349
- 8
- 25
-
79 người đang thi
- 345
- 4
- 25
-
75 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận