Câu hỏi: Người bào chữa tham gia tố tụng từ thời điểm nào?

150 Lượt xem
30/08/2021
3.5 10 Đánh giá

A. Người bào chữa tham gia tố tụng từ khi khởi tố bị can

B. Người bào chữa tham gia tố tụng từ khi bắt giữ bị can

C. Người bào chữa tham gia tố tụng từ khi truy tố bị can

D. Người bào chữa tham gia tố tụng từ khi xét xử bị cáo

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Tự thú là gì?

A. Là việc người phạm tội tự nguyện khai báo với cơ quan, tổ chức về hành vi phạm tội của mình trước khi tội phạm hoặc người phạm tội bị phát hiện

B. Là việc người phạm tội tự nguyện khai báo với cơ quan, tổ chức về hành vi phạm tội của mình sau khi tội phạm hoặc người phạm tội bị phát hiện

C. Là việc người nhà người phạm tội khai báo với cơ quan, tổ chức về hành vi phạm tội trước khi tội phạm hoặc người phạm tội bị phát hiện

D. Là việc Tổ dân phố khai báo với cơ quan, tổ chức về hành vi phạm tội của người trong tổ mình về tội phạm, về người phạm tội

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về ai?

A. Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về Tòa án. Người bị buộc tội có quyền nhưng không buộc phải chứng minh là mình vô tội

B. Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về cơ quan điều tra và công tố viên. Người bị buộc tội có quyền nhưng không buộc phải chứng minh là mình vô tội

C. Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng. Người bị buộc tội có quyền nhưng không buộc phải chứng minh là mình vô tội

D. Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về người phạm tội. Người bị buộc tội có nghĩa vụ phải chứng minh là mình vô tội

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Bị cáo là người ai? Bị cáo có quyền gì?

A. Bị cáo là người hoặc pháp nhân đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử. Bị cáo có quyền: Nhận quyết định đưa vụ án ra xét xử; quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế; quyết định đình chỉ vụ án; bản án, quyết định của Tòa án và quyền khác theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự

B. Bị cáo là người 18 tuổi trở lên hoặc pháp nhân đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử. Bị cáo có quyền: Nhận quyết định khởi tố; quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế; quyết định đình chỉ vụ án; bản án, quyết định của Tòa án và quyền khác theo quy định của Bộ luật hình sự

C. Bị cáo là người từ 16 tuổi trở lên hoặc doanh nghiệp đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử. Bị cáo có quyền: Nhận quyết định đưa vụ án ra xét xử; quyết định áp dụng hình phạt, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế; quyết định đình chỉ vụ án; bản án của Tòa án

D. Bị cáo là người có trí tuệ bình thường hoặc công ty đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử.Bị cáo có quyền: Nhận quyết định của Tòa án; quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế; quyết định đình chỉ vụ án; bản án, quyết định của Tòa án và quyền khác theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Cơ quan tiến hành tố tụng gồm cơ quan nào?

A. Cơ quan điều tra; Viện kiểm sát nhân dân; Tòa án nhân dân

B. Cơ quan điều tra ban đầu; Viện kiểm sát; Tòa án

C. Cơ quan điều tra chuyên trách; Viện kiểm sát; Tòa án.

D. Cơ quan điều tra; Viện kiểm sát; Tòa án quân sự

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Hội thẩm tham gia ở cấp xét xử nào?

A. Xét xử giám đốc thẩm

B. Xét xử tái thẩm

C. Xét xử phúc thẩm

D. Xét xử sơ thẩm

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 6: Thẩm phán, Hội thẩm xét xử theo nguyên tắc nào?

A. Xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật

B. Xét xử độc lập và theo lệnh của cấp trên

C. Xét xử theo chỉ đạo và chỉ tuân theo pháp luật

D. Xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật hình sự - Phần 9
Thông tin thêm
  • 9 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 20 Câu hỏi
  • Sinh viên