Câu hỏi: Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về ai?
A. Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về Tòa án. Người bị buộc tội có quyền nhưng không buộc phải chứng minh là mình vô tội
B. Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về cơ quan điều tra và công tố viên. Người bị buộc tội có quyền nhưng không buộc phải chứng minh là mình vô tội
C. Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng. Người bị buộc tội có quyền nhưng không buộc phải chứng minh là mình vô tội
D. Trách nhiệm chứng minh tội phạm thuộc về người phạm tội. Người bị buộc tội có nghĩa vụ phải chứng minh là mình vô tội
Câu 1: Thẩm phán, Hội thẩm xét xử theo nguyên tắc nào?
A. Xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật
B. Xét xử độc lập và theo lệnh của cấp trên
C. Xét xử theo chỉ đạo và chỉ tuân theo pháp luật
D. Xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 2: Thời hạn cấm kinh doanh , cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định đối với pháp nhân thương mại phạm tội là bao nhiêu lâu?
A. Thời hạn cấm kinh doanh , cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định là từ 01 năm đến 03 năm kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật
B. Thời hạn cấm kinh doanh , cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định là từ 01 năm đến 05 năm , kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật
C. Thời hạn cấm kinh doanh , cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định là từ 03 năm đến 05 năm , kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật
D. Thời hạn cấm kinh doanh , cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định là từ 02 năm đến 04 năm , kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 3: Người bị tạm giữ có quyền gì?
A. Được biết lý do mình bị tạm giữ; nhận quyết định tạm giữ, quyết định gia hạn tạm giữ, quyết định phê chuẩn quyết định gia hạn tạm giữ và các quyết định tố tụng khác theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự, nếu không ảnh hưởng đến kết quả điều tra và bảo đảm bí mật của vụ án; Được thông báo, giải thích về quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật
B. Có thể được biết lý do mình bị tạm giữ; nhận quyết định tạm giữ, quyết định gia hạn tạm giữ, quyết định phê chuẩn quyết định gia hạn tạm giữ, nếu không ảnh hưởng đến quá trình điều tra; Được thông báo, giải thích về quyền và nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự
C. Được biết lý do mình bị tạm giữ; nhận quyết định tạm giữ, quyết định gia hạn tạm giữ, quyết định phê duyệt của Viện kiểm sát và các quyết định tố tụng khác theo quy định của Bộ luật hình sự; Được thông báo về gia đình; Trình bày lời khai, trình bày ý kiến theo lệnh của cán bộ điều tra, có thể buộc phải nhận tội, nhưng có quyền nhờ luật sư bào chữa và các quyền khác theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự
D. Được biết lý do mình bị tạm giữ; nhận quyết định tạm giữ, quyết định gia hạn tạm giữ, quyết định phê chuẩn quyết định gia hạn tạm giữ và các quyết định tố tụng khác theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự; Được thông báo, giải thích về quyền và nghĩa vụ quy định; Trình bày lời khai, trình bày ý kiến, không buộc phải đưa ra lời khai chống lại chính mình hoặc buộc phải nhận mình có tội và các quyền khác theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự
30/08/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị có được xét xử lại không?
A. Có, Khi bị kháng cáo, kháng nghị thì vụ án phải được xét xử phúc thẩm. Bản án, quyết định phúc thẩm của Tòa án có hiệu lực pháp luật
B. Khi bị kháng cáo, kháng nghị thì vụ án có thể được xét xử phúc thẩm. Bản án, quyết định phúc thẩm của Tòa án có hiệu lực pháp luật
C. Không,Khi bị kháng cáo, kháng nghị thì vụ án không được xét xử phúc thẩm. Vì Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án đã có hiệu lực
D. Có,Khi bị kháng cáo, kháng nghị thì vụ án phải được xét xử tái thẩm. Bản án, quyết định phúc thẩm của Tòa án có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày tuyên án
30/08/2021 1 Lượt xem
Câu 5: Người tiến hành tố tụng gồm những người nào?
A. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Cán bộ điều tra; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên;Chánh án, Phó Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm, Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên
B. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Cán bộ điều tra; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên;Chánh án, Chủ tọa phiên tòa, Cán bộ Tòa án, Thư ký Tòa án, Giám thị trại giam
C. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên, Cán bộ điều tra; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát, Công tố viên, Cán bộ khác;Chánh án, Phó Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm, Cán bộ Mặt trần Tổ quốc
D. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Công an viên, Cán bộ điều tra; Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên;Chánh án, Phó Chánh án Tòa án, Thẩm phán, Hội thẩm và cán bộ khác
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: Người bào chữa là những ai?
A. Luật sư; Người bị buộc tội ủy quyền bào chữa cho người khác; Bào chữa viên nhân dân; Trợ giúp viên pháp lý
B. Luật sư; Người đại diện của người bị buộc tội; Bào chữa viên nhân dân; Trợ giúp viên pháp lý
C. Luật gia; Người đại diện của người bị buộc tội; Bào chữa viên nhân dân; Trợ giúp viên pháp lý
D. Luật sư; Cha, mẹ của người bị buộc tội; Bào chữa viên nhân dân; Trợ giúp viên pháp lý
30/08/2021 1 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật hình sự - Phần 9
- 9 Lượt thi
- 30 Phút
- 20 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Luật hình sự có đáp án
- 432
- 17
- 25
-
10 người đang thi
- 683
- 21
- 25
-
37 người đang thi
- 316
- 8
- 25
-
43 người đang thi
- 315
- 4
- 25
-
41 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận