Câu hỏi: Ngày 15/12/x bà Tý nộp sổ tiết kiệm mở ngày 15/09/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 50.000.000, lãi suất 0,8%/tháng, thời hạn 3 tháng, nhận lãi hàng tháng. Biết ngân hàng dự chi vào cuối mỗi tháng, ngân hàng hạch toán tài khoản 1011:
A. Có TK 1011: 51.200.000đ
B. Nợ TK 1011: 50.400.000đ
C. Nợ TK 1011: 51.200.000đ
D. Có TK 1011: 50.400.000đ
Câu 1: Khi khách hàng gửi UNT đến, nếu TK của người mua mở tại ngân hàng khác thì ngân hàng phục vụ bên bán phải làm gì, khi ngân hàng bên mua chỉ tham gia thanh toán liên hàng?
A. Gửi UNT tới ngân hàng phục vụ bên mua và giấy đôn đốc thu hộ
B. Gửi UNT tới ngân hàng phục vụ bên mua, lập giấy báo liên hàng để đòi tiền
C. Gửi 3 liên UNT tới ngân hàng phục vụ bên mua, lưu lại 1 liên để theo dõi; khi bên mua thanh toán tiền, thì ghi Nợ TK "Liên hàng đến", ghi Có TK "Người bán"
D. Nhận UNT để lưu, làm thủ tục ghi "Nợ liên hàng" để ghi Có TK người bán (người đã gửi UNT đến)
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 2: Hạch toán "phân tích" là gì?
A. Là hạch toán theo các tài khoản chi tiết
B. Là phân tích sổ tài khoản chi tiết
C. Là hạch toán để phân tích
D. Là phân tích số liệu thanh toán
30/08/2021 3 Lượt xem
Câu 3: Sơ đồ thanh toán ủy nhiệm thu khác ngân hàng: 
A. (1) Gửi UNT; (2), (3), (4) làm thủ tục thanh toán; (5) báo Có
B. (1) Giao hàng; (2) Nộp UNT; (3) NH chuyển UNT cho nhau; (4a) Trích TK; (4b) Thanh toán; (5) Ghi Có, báo Có
C. (1) Giao hàng; (2) Gửi UNT; (3), (4a), (4b), (5) Làm thủ tục thanh toán
D. (1) Giao hàng; (2) Nộp UNT; (3), (4a) Thanh toán; (4b), (5) Ghi Có, báo Có
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 4: Ngày 16/10/x, bà Mai nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 50.000.000đ, thời hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút tiền mặt. Biết NH hạch toán dự thu dự chi cuối mỗi tháng, NH hạch toán Nợ TK 8010 số tiền:
A. Không hạch toán
B. 3.000.000đ
C. 1.000.000đ
D. 500.000đ
30/08/2021 4 Lượt xem
Câu 5: Ngày 12/12/x ông Bình nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Ngân hàng hạch toán tài khoản 4232:
A. Nợ TK 4232: 100.000.000đ
B. Nợ TK 4232: 102.700.000đ
C. Có TK 4232: 100.000.000đ
D. Có TK 4232: 102.700.000đ
30/08/2021 2 Lượt xem
Câu 6: NH chính sách khác NH thương mại ở những điểm nào là chủ yếu?
A. NH chính sách không cho vay ngắn hạn, NHTM cho vay ngắn hạn là chính
B. NH chính sách là NH quốc doanh không có NH cổ phần, NHTM thì có đủ loại
C. NH chính sách thuộc Chính phủ, NHTM thuộc NH trung ương
D. NH chính sách hoạt động không vì mục đích lợi nhuận mà theo mục tiêu riêng của Chính phủ, NHTM vì mục tiêu an toàn nhưng trước hết là lợi nhuận
30/08/2021 3 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán ngân hàng - Phần 2
- 34 Lượt thi
- 30 Phút
- 25 Câu hỏi
- Sinh viên
Cùng chủ đề Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Kế toán ngân hàng có đáp án
- 1.3K
- 74
- 25
-
70 người đang thi
- 872
- 40
- 25
-
64 người đang thi
- 540
- 26
- 25
-
85 người đang thi
- 454
- 14
- 25
-
50 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận