Câu hỏi: Mục đích của sinh hoạt chuyển môn nhằm làm gì?

102 Lượt xem
30/08/2021
3.4 9 Đánh giá

A. Mục đích của sinh hoạt chuyên môn là nhằm cập nhật thông báo, văn bản chỉ đạo, đồng thời bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên, giúp giáo viên chủ động lựa chọn nội dung, phương pháp dạy học cho phù hợp với từng đối tượng học sinh của mình

B. Mục đích của sinh hoạt chuyên môn là nhằm cập nhật thông báo, văn bản chỉ đạo, đồng thời bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên, giúp giáo viên chủ động lựa chọn nội dung, phương pháp dạy học cho phù hợp chuẩn kiến thức - kỹ năng

C. Mục đích của sinh hoạt chuyên môn là nhằm cập nhật thông báo, văn bản chỉ đạo, không nhằm bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên, giúp giáo viên chủ động lựa chọn nội dung, phương pháp dạy học cho phù hợp với từng đối tượng học sinh của mình

D. Mục đích của sinh hoạt chuyên môn là nhằm bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên, giúp giáo viên chủ động lựa chọn nội dung, phương pháp dạy học cho phù hợp với từng đối tượng học sinh của mình. Không cần cập nhật thông báo, không cần nắm các văn bản chỉ đạo

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Để giúp giáo viên xác định được vấn đề nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, giáo viên cần có:

A. Kinh nghiệm sống và trình độ chuyên môn vững vàng

B. Liên hệ với thực tế giảng dạy và đưa ra giải pháp thay thế cho tình huống hiện tại

C. Nắm bắt những tình huống của thực tiễn đời sống

D. Trình độ chuyên môn vững vàng và liên hệ với thực tiễn

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Một đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng tốt là đề tài:

A. Có tính khả thi, vấn đề nghiên cứu thú vị, đáp ứng các tiêu chuẩn đạo đức, các kết quả nghiên cứu có ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục và dạy học trong nhà trường

B. Có tính khả thi, nghiên cứu chứa đựng yếu tố mới, đáp ứng các tiêu chuẩn đạo đức, các kết quả nghiên cứu có ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục và dạy học trong nhà trường

C. Có tính khả thi, vấn đề nghiên cứu thú vị, chứa đựng yếu tố mới, đáp ứng các tiêu chuẩn đạo đức, các kết quả nghiên cứu có ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục và dạy học

D. Có chứa đựng yếu tố mới, nghiên cứu có tính khả thi, vấn đề nghiên cứu thú vị, các kết quả nghiên cứu có ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục và dạy học trong nhà trường

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Trước một vấn đề nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, người nghiên cứu cần tìm hiểu lịch sử nghiên cứu với các yếu tố cần là:

A. Nội dung bàn luận các vấn đề tương tự; Cách thực hiện giải pháp cho vấn đề; Bối cảnh thực hiện giải pháp; Các số liệu và dữ liệu liên quan; Hạn chế của giải pháp

B. Nội dung bàn luận các vấn đề tương tự; Bối cảnh thực hiện giải pháp; Cách đánh giá hiệu quả của giải pháp; Các số liệu và dữ liệu liên quan; Hạn chế của giải pháp

C. Nội dung bàn luận các vấn đề tương tự; Cách thực hiện giải pháp cho vấn đề; Bối cảnh thực hiện giải pháp; Cách đánh giá hiệu quả của giải pháp; Các số liệu và dữ liệu liên quan; Hạn chế của giải pháp

D. Nội dung bàn luận các vấn đề tương tự; Cách thực hiện giải pháp cho vấn đề; Cách đánh giá hiệu quả của giải pháp; Các số liệu và dữ liệu liên quan; Hạn chế của giải pháp

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Tổ chuyên môn xây dựng môi trường nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng tại trường THCS cần

A. Tìm hiểu hiện trạng, đưa ra các giải pháp thay thế, xác định vấn đề nghiên cứu, xây dựng giả thiết nghiên cứu, lựa chọn thiết kế nghiên cứu

B. Tìm hiểu hiện trạng, đưa ra các giải pháp thay thế, xác định vấn đề nghiên cứu, xây dựng giả thiết nghiên cứu, lựa chọn công cụ nghiên cứu

C. Tìm hiểu hiện trạng, đưa ra các giải pháp thay thế, xác định vấn đề nghiên cứu, xây dựng giả thiết nghiên cứu, thu thập dữ liệu nghiên cứu

D. Tìm hiểu hiện trạng, đưa ra các giải pháp thay thế, xác định vấn đề nghiên cứu, xây dựng giả thiết nghiên cứu, đánh giá thiết kế nghiên cứu

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Câu hỏi trắc nghiệm thi thăng hạng giáo viên THCS và THPT có đáp án - Phần 2
Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm