Câu hỏi: Mục đích của sinh hoạt chuyển môn nhằm làm gì?

122 Lượt xem
30/08/2021
3.4 9 Đánh giá

A. Mục đích của sinh hoạt chuyên môn là nhằm cập nhật thông báo, văn bản chỉ đạo, đồng thời bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên, giúp giáo viên chủ động lựa chọn nội dung, phương pháp dạy học cho phù hợp với từng đối tượng học sinh của mình

B. Mục đích của sinh hoạt chuyên môn là nhằm cập nhật thông báo, văn bản chỉ đạo, đồng thời bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên, giúp giáo viên chủ động lựa chọn nội dung, phương pháp dạy học cho phù hợp chuẩn kiến thức - kỹ năng

C. Mục đích của sinh hoạt chuyên môn là nhằm cập nhật thông báo, văn bản chỉ đạo, không nhằm bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên, giúp giáo viên chủ động lựa chọn nội dung, phương pháp dạy học cho phù hợp với từng đối tượng học sinh của mình

D. Mục đích của sinh hoạt chuyên môn là nhằm bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên, giúp giáo viên chủ động lựa chọn nội dung, phương pháp dạy học cho phù hợp với từng đối tượng học sinh của mình. Không cần cập nhật thông báo, không cần nắm các văn bản chỉ đạo

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Trong quá trình quản lí hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, tổ chuyên môn cần:

A. Khuyến khích, tạo điều kiện để giáo viên tự học, áp dụng nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào hoạt động giảng dạy và giáo dục thực tiễn, đồng thời nhân rộng các mô hình.

B. Khuyến khích, tạo điều kiện để giáo viên tự học, áp dụng nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào hoạt động giảng dạy, đồng thời nhân rộng các mô hình

C. Khuyến khích, tạo điều kiện để giáo viên tự học, áp dụng nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào thực tiễn, đồng thời nhân rộng các mô hình

D. Khuyến khích, áp dụng nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào hoạt động giảng dạy và giáo dục thực tiễn, đồng thời nhân rộng các mô hình

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 2: Tổ chuyên môn bao gồm:

A. Giáo viên, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo dục. Mỗi tổ có ít nhất 3 thành viên

B. Các giáo viên có cùng chuyên môn, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo dục. Mỗi tổ có ít nhất 3 thành viên

C. Giáo viên và không có viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo dục. Mỗi tổ có ít nhất 3 thành viên

D. Giáo viên, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo dục. Mỗi tổ có ít nhất 5 thành viên

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 3: Những nghiên cứu có giá trị thường đóng góp thông tin mới, dũ liệu mới. Cái mới trong nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng là:

A. Mới về ý tưởng, về cách tiếp cận, về phương pháp, về kết quả, về cách diễn giải, bình luận

B. Mới về ý tưởng, về cách tiếp cận, về kết quả, về cách diễn giải, phân tích, bình luận

C. Mới về ý tưởng, về cách tiếp cận, về phương pháp, về cách diễn giải, phân tích, bình luận

D. Mới về ý tưởng, về cách tiếp cận, về phương pháp, về đề tài, về cách diễn giải, bình luận

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 4: Phân loại chính sách theo phạm vi quan hệ có các loại:

A. Chính sách ngắn hạn và dài hạn

B. Chính sách chủ động và chính sách thụ động

C. Chính sách đối nội, chính sách đối ngoại

D. Chính sách phát triển và chính sách kìm hãm

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 5: Công việc nào không phải là nhiệm vụ của tổ chuyên môn?

A. Xử lí kỷ luật giáo viên

B. Xây dựng chương trình, tài liệu dạy học môn chuyên; nghiên cứu, áp dụng các phương pháp dạy học, phương pháp kiểm tra đánh giá tiên tiến vào giảng dạy, đánh giá kết quả học tập của học sinh

C. Tổ chức bồi dưỡng phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của các thành viên trong tổ

D. Hỗ trợ giáo viên, học sinh tham gia nghiên cứu khoa học, tổng kết, áp dụng sáng kiến kinh nghiệm

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Câu 6: Đánh giá kết quả nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng không bao gồm nội dung sau:

A. Đánh giá bằng phương pháp chuyên gia

B. Đánh giá bằng phương pháp hội đồng

C. Đánh giá bằng phương pháp kết hợp chuyên gia với hội đồng

D. Đánh giá bằng hình thức khảo sát

Xem đáp án

30/08/2021 0 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Câu hỏi trắc nghiệm thi thăng hạng giáo viên THCS và THPT có đáp án - Phần 2
Thông tin thêm
  • 1 Lượt thi
  • 30 Phút
  • 25 Câu hỏi
  • Người đi làm