Câu hỏi:
Một gen dài 5100 Å tiến hành phiên mã 5 lần. Tính lượng ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình trên
A. 15000 ribônuclêôtit
B. 7500 ribônuclêôtit
C. 8000 ribônuclêôtit
D. 14000 ribônuclêôtit
Câu 1: rARN có vai trò nào dưới đây?
A. Vận chuyển axit amin tới nơi tổng hợp prôtêin
B. Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc prôtêin cần tổng hợp
C. Tham gia cấu tạo nên ribôxôm
D. Tham gia cấu tạo màng tế bào
30/11/2021 0 Lượt xem
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 3: ARN được chia thành ba loại chủ yếu là căn cứ vào
A. Cấu trúc của ARN
B. Số lượng đơn phân
C. Chức năng của ARN
D. Cả A, B và C
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 4: Quá trình hình thành chuỗi axít amin có sự tham gia của loại ARN nào?
A. mARN
B. tARN
C. rARN
D. mARN, tARN và rARN
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 5: Chức năng của tARN là
A. Vận chuyển axit amin tương ứng đến ribôxôm để tổng hợp mARN
B. Vận chuyển axit amin tương ứng đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin
C. Vận chuyển axit amin tương ứng đến ribôxôm khớp với mã sao trên mARN để tổng hợp protêin
D. Vận chuyển nuclêôtit tự do đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin
30/11/2021 0 Lượt xem
Câu 6: Loại ARN sau đây có vai trò trong quá trình tổng hợp prôtêin là
A. ARN vận chuyển
B. ARN thông tin
C. ARN ribôxôm
D. Cả 3 loại ARN trên
30/11/2021 0 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm Sinh 9 Bài 17 (có đáp án): Mối quan hệ giữa gen và ARN
- 1 Lượt thi
- 50 Phút
- 49 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Chương 3: ADN và Gen
- 301
- 3
- 46
-
52 người đang thi
- 285
- 0
- 36
-
56 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận