Câu hỏi: Một gam mannitol đã được tiêm vào một người phụ nữ. Sau khi cân bằng, một mẫu huyết tương có một lượng mannitol là 0,08 g / L. Trong suốt giai đoạn cân bằng, 20% của mannitol tiêm được thải trừ qua nước tiểu. Đối tượng:

134 Lượt xem
30/08/2021
3.5 8 Đánh giá

A. Thể tích dịch ngoại bào (ECF) là 1 L

B. Thể tích dịch nội bào (ICF) là 1 L

C. Thể tích ECF là 10 L

D. Thể tích ICF là 10 L

Đăng Nhập để xem đáp án
Câu hỏi khác cùng đề thi
Câu 1: Chất làm thay đổi sức căng bề mặt phế nang:

A. Glucid

B. Surfactant

C. Lipoprotein

D. Compliant

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 3: Một phụ nữ chạy marathon ở 90 ° F và thay thế tất cả các khối lượng nước bị mất qua mồ hôi bằng cách uống nước cất. Sau khi chạy marathon, cô sẽ có:

A. Giảm tổng lượng nước trong toàn bộ cơ thể (TBW)

B. Giảm hematocrit 

C. Thể tích dịch nội bào (ICF) 

D. Giảm độ thẩm thấu huyết tương

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Câu 4: Điều nào sau đây là tốt nhất để phân biệt người khỏe mạnh có tình trạng thiếu nước nghiêm trọng với một người bị hội chứng tiết hormon chống bài niệu không phù hợp (SIADH)?

A. Độ thanh thải nước tự do (CH2O)

B. Độ thẩm thấu nước tiểu 

C. Độ thẩm thấu huyết tương

D. Mức độ lưu hành hormone chống bài niệu (ADH)

Xem đáp án

30/08/2021 2 Lượt xem

Câu 5: pH của máu tĩnh mạch chỉ hơi nhiều axit hơn so với pH máu động mạch vì:

A. CO2 là một bazơ yếu

B. Không có anhydrase carbonic trong máu tĩnh mạch

C. H+ tạo ra từ khí CO2 và H2O được đệm bởi \(HCO_3^ - \) trong tĩnhmạch máu

D. H+ tạo ra từ khí CO2 và H2O là đệm bởi deoxyhemoglobin trongmáu tĩnh mạch

Xem đáp án

30/08/2021 3 Lượt xem

Câu 6: Điều nào sau đây là nguyên nhân của nhiễm kiềm chuyển hóa?

A. Tiêu chảy

B. Bị suy thận mãn tính

C. Uống Ethylene glycol 

D. Cường aldosteron

Xem đáp án

30/08/2021 1 Lượt xem

Chưa có bình luận

Đăng Nhập để viết bình luận

Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh lý học - Phần 14
Thông tin thêm
  • 2 Lượt thi
  • 60 Phút
  • 50 Câu hỏi
  • Sinh viên