Câu hỏi:
Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức \({{E}_{n}}=-\frac{{{E}_{0}}}{{{n}^{2}}}\) (E0 là hằng số dương, n = 1, 2, 3,…). Tỉ số \(\frac{{{f}_{1}}}{{{f}_{2}}}\) là
A. \(\frac{{{f}_{1}}}{{{f}_{2}}}=\frac{3}{10}.\)
B. \(\frac{{{f}_{1}}}{{{f}_{2}}}=\frac{10}{3}.\)
C. \(\frac{{{f}_{1}}}{{{f}_{2}}}=\frac{25}{27}.\)
D. \(\frac{{{f}_{1}}}{{{f}_{2}}}=\frac{128}{135}.\)
Câu 1: Bắn hạt prôtôn có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân \(_{3}^{7}Li\) đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân \(p+_{3}^{7}Li\to 2\alpha .\) Hai hạt \(\alpha \) có cùng động năng và bay theo hai hướng tạo với nhau góc 1600. Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng toả ra là
A. 14,6 MeV.
B. 10,2 MeV.
C. 17,3 MeV.
D. 20,4 MeV.
05/11/2021 4 Lượt xem
Câu 2: Hạt nhân đơteri \(_{1}^{2}H\); triti \(_{1}^{3}T\) và heli \(_{2}^{4}He\) có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là
A. \(_{1}^{2}H;\,\,_{2}^{4}He;\,\,_{1}^{3}T.\)
B. \(_{1}^{2}H;\,\,_{1}^{3}T;\,\,_{2}^{4}He.\)
C. \(_{2}^{4}He;\,\,_{1}^{3}T;\,\,_{1}^{2}H.\)
D. \(_{1}^{3}T;\,\,_{2}^{4}He;\,\,_{1}^{2}H.\)
05/11/2021 4 Lượt xem
05/11/2021 6 Lượt xem
Câu 4: Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn đặt song song trong không khí cách nhau 5 cm, có cường độ dòng điện 2 A ngược chiều nhau. Cảm ứng từ tại điểm cách hai dây lần lượt 3 cm và 4 cm là
A. 0,167.10-5 T.
B. 1,15.10-5 T.
C. 1,67.10-5 T.
D. 1,15.10-10 T.
05/11/2021 5 Lượt xem
Câu 5: Một đoạn mạch gồm điện trở thuần \(R=40\Omega \), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(\frac{0,6}{\pi }H\) và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch đó điện áp \(u=80\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\left( V \right)\) thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch đó bằng 160 W. Biểu thức điện áp trên tụ điện là
A. \({{u}_{C}}=240\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{3} \right)\left( V \right).\)
B. \({{u}_{C}}=80\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{2} \right)\left( V \right).\)
C. \({{u}_{C}}=240\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{6} \right)\left( V \right).\)
D. \({{u}_{C}}=120\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t-\frac{\pi }{3} \right)\left( V \right).\)
05/11/2021 4 Lượt xem
Câu 6: Một sóng hình sin lan truyền trên sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t1 và thời điểm \({{t}_{2}}={{t}_{1}}+\Delta t\), hình dạng sợi dây lần lượt là đường nét đứt và đường nét liền. Biết tần số sóng là 5 Hz và \(0<\Delta t<0,2\,s.\) Tốc độ lớn nhất của một điểm trên dây là


A. \(40\pi \sqrt{6}\)(cm/s).
B. \(20\pi \sqrt{3}\)(cm/s).
C. \(40\pi \sqrt{3}\)(cm/s).
D. \(20\pi \sqrt{6}\)(cm/s).
05/11/2021 5 Lượt xem

Câu hỏi trong đề: Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý của Trường THPT Tân Phong
- 0 Lượt thi
- 50 Phút
- 40 Câu hỏi
- Học sinh
Cùng danh mục Thi THPT QG môn Vật lý
- 1.3K
- 96
- 40
-
62 người đang thi
- 767
- 17
- 40
-
47 người đang thi
- 813
- 10
- 40
-
75 người đang thi
Chia sẻ:
Đăng Nhập để viết bình luận